follow us on twitter . like us on facebook . follow us on instagram . subscribe to our youtube channel . announcements on telegram channel . ask urgent question ONLY . Subscribe to our reddit . Altcoins Talks Shop Shop


This is an Ad. Advertised sites are not endorsement by our Forum. They may be unsafe, untrustworthy, or illegal in your jurisdiction. Advertise Here

Show Posts

This section allows you to view all posts made by this member. Note that you can only see posts made in areas you currently have access to.


Topics - new.b

Pages: 1 [2] 3
16
Các công cụ Cầu nối hay Bridge đóng vai trò tương đối quan trọng đối với sự tương tác giữa các blockchain khác nhau. Tuy vậy, những lỗ hổng bảo mật từ Bridge đã nhiều lần bị hacker hỏi thăm đang là chủ đề cực kỳ nan giải đối với các nhà phát triển.

ZetaChain nổi lên như một hướng đi mới có khả năng thay thế các Cầu nối đầy rủi ro. Vậy thực hư dự án có điểm gì đáng chú ý?

Zetachain là gì?
ZetaChain là một mạng blockchain phi tập trung được xây dựng trên Cosmos SDK và Tendermint Consensus. Trong khi nhiều giải pháp cross-chain như Bridge thường dễ bị khai thác lỗ hổng bảo mật, ZetaChain lại cung cấp một nền tảng hỗ trợ tương tác giữa đa blockchain và smart contract hoàn toàn minh bạch và an toàn.

Nhiều người cho rằng ZetaChain dường như nắm giữ những yếu tố mà các Bridge không có được.

ZetaChain

Đặc điểm nổi bật của dự án
Trust-minimized (tối thiểu hoá độ tin cậy)
Nhiều dự án hướng tới sự tăng cường về độ tin cậy, nhưng điều đó lại không đồng nghĩa với tính minh bạch. Do đó, dự án không yêu cầu phải chứng minh độ tin cậy, tức là giảm thiểu tối đa độ tin cậy.

Phi tập trung và mã nguồn mở
ZetaChain hoạt động dựa trên cơ chế đồng thuận Proof-of-Stake, đảm bảo tính minh bạch và khả năng kiểm chứng cho tất cả các giao dịch kể cả giữa các blockchain khác nhau.

Hyper-connected nodes – các node siêu kết nối
Các node trên ZetaChain có khả năng giám sát, đọc và ghi dữ liệu trên các chuỗi kết nối một cách hiệu quả. Thông qua hệ thống này, những hyper-connected nodes tạo ra một môi trường đa chuỗi hoạt động trơn chu, cung cấp cho các nhà phát triển nền tảng xây dựng các ứng dụng cross-chain chất lượng.

Cross-chain message (CCM) – truyền tin thông qua chuỗi chéo
Người dùng có khả năng trao đổi dữ liệu và giá trị giữa các chain bằng cách sử dụng phương thức truyền tin.

Với CCM, người dùng có thể sự dụng contract hoặc gửi giá trị đến một địa chỉ trên một chuỗi khác. Sau khi tin nhắn được nhận và xử lý, ứng dụng không cần phải phát lại bất kỳ trạng thái nào. Với những tính năng này, CCM có thể giúp người dùng:
  • Xây dựng Omnichain NFT có thể luân chuyển giữa các chain khác nhau.
  • Xây dựng dApps Bridge mà sử dụng dụng pool thanh khoản của chain trước đó.
  • Cung cấp quyền sở hữu của NFT từ chain khác.
Bằng cách tận dụng việc đốt/ mint $ZETA, người ta có thể xây dựng các ứng dụng chuyển giao giá trị không sử dụng cầu nối (bridge) cho tài sản và cả chúng khi được wrap (ví dụ: wBTC), qua đó giúp giảm thiểu rủi ro cho người dùng.

Cơ chế hoạt động của ZetaChain message passing

Omnichain smart contracts – hợp đồng thông minh đa chuỗi
Các hợp đồng thông minh có thể được triển khai một cách nguyên bản trên nền tảng ZetaChain, cho phép tương tác với các chuỗi kết nối. ZetaChain là một blockchain mã nguồn mở với nền tảng duy nhất có khả năng hỗ trợ tích hợp smart contract, giúp thúc đẩy sự phát triển của các ứng dụng mới. Dự án có thể dễ dàng hỗ trợ Bitcoin hay Dogecoin dù cho chúng không có khả năng hoặc hiệu quả để hỗ trợ các hợp đồng thông minh cho mục đích chung cho các ứng dụng như swapping, lending…

Nếu như nhiều Cầu nối chỉ hỗ trợ một vài blockchain nhất định, ZetaChain lại có tham vọng bao phủ toàn bộ hệ thống.

Quản lý tài sản
Mạng ZetaChain và các dApp xây dựng trên nền tảng có khả năng quản lý tài sản trên các chuỗi liên kết bên ngoài. Điều này có nghĩa rằng ZetaChain cho phép quản lý tài sản trên bất kỳ chuỗi nào.

Giao dịch tốc độ cao
ZetaChain được xây dựng trên Cosmos SDK và cơ chế đồng thuận Tendermint vì thế nên dự án có block time thấp (~5 giây) và giao dịch không cần phải xác nhận cũng như không được phép tổ chức lại.

Theo như những gì nhà phát triển cung cấp, thông lượng giao dịch trên ZetaChain có thể sẽ đạt tới 100 TPS trong tương lai.

Tổng quan về token
Token chính thức của ZetaChain là $ZETA.

Token Metrics
  • Token Name: ZetaChain Token.
  • Ticker: Updating…
  • Blockchain: ZetaChain.
  • Token Standard: ZRC-20.
  • Contract: Updating…
  • Loại token: Utility and Governance.
  • Tổng cung: 2,100,000,000 ZETA
  • Cung lưu hành: Updating…
Phân bổ của token
  • User Growth Pool (10.00% ~ 210,000,000 ZETA): 4.5% TGE. 0.2% mở khoá mỗi tháng trong vòng 5 tháng kể từ tháng đầu. Kể từ tháng thứ 6 mở khoá 1/36 phần còn lại trong 36 tháng.
  • Ecosystem Growth Fund 1(2.00% ~ 252,000,000 ZETA): 1.5% TGE. Kể từ tháng thứ 6, mở khoá 1/42 phần còn lại trong 42 tháng
  • Validator Incentives (10.00% ~ 210,000,000 ZETA):  phân phối theo các block trong vòng 4 năm.
  • Liquidity Incentives (5.50% ~ 115,500,000 ZETA): 3% TGE, 1/48 mở khoá mỗi tháng kể từ TGE.
  • Protocol Treasury (24.00% ~ 504,000,000 ZETA): 2% TGE. Sau 12 tháng, 1/36 phần còn lại được mở khoá trong 36 tháng
  • Core Contributors (22.50% ~ 472,500,000 ZETA): Sau 6 tháng từ TGE, sẽ unlock 1/18 lượng token trong khoảng thời gian 6 tháng; Sau 12 tháng, 1/36 phần token sẽ được mở khoá trong 24 tháng.
  • Purchasers and Advisors (16.00% ~ 336,000,000 ZETA): Sau 6 tháng từ TGE, mở khoá 1/18 mỗi tháng trong khoảng thời gian 6 tháng. Sau 12 tháng, 1/36 phần token sẽ được mở khoá trong 24 tháng.
Tiện ích token
$ZETA được sử dụng trong những mục đích sau:
  • Trả phí gas cho smart contract của dự án.
  • Cho hoạt động Proof-of-Stake của dự án.
  • Để giao dịch như swap, truyền tin nhắn, giao dịch hay cho mục đích an ninh.
Roadmap
  • Quý 4 năm 2022: Ra mắt mạng Testnet.
  • Quý 1 năm 2023: Tích hợp với các blockchain khác.
  • Quý 2 năm 2023: Ra mắt Mainnet.
  • Quý 3 năm 2023: Ra mắt dApps dựa trên ZetaChain.
  • Quý 4 năm 2023: Tiếp tục phát triển dự án và mở rộng hệ sinh thái của nó.
Đội ngũ của dự án
Updating…

Nhà đầu tư & đối tác
Dự án thu về $27M ở vọng gọi vốn hôm 16/08 vừa rồi từ 12 quỹ đầu tư khác nhau, trong đó phải kể đến: Blockchain.com, CMT Digital, GSR,..

ZetaChain gọi vốn được $27M

Giao thức có nhiều đối tác, gồm rất nhiều cái tên lớn như Galxe, Symbiosis, CyberConnect, hay Ankr.

Đối tác của ZetaChain

Câu hỏi thường gặp
Kênh thông tin chính thức của ZetaChain là gì?
ZetaChain bảo mật như thế nào?
  • ZetaChain sử dụng mô hình tin cậy đơn giản và mạnh mẽ hơn, trong đó mạng của dự án được tin cậy để cung cấp dữ liệu/giá trị so với bên thứ ba. Trên mạng bằng chứng cổ phần (PoS) và ZetaChain có thể ký và nắm giữ tài sản nguyên bản và số tiền còn lại không bao giờ gặp rủi ro.
  • Dự án cũng sử dụng ZETA làm token trung gian trong quá trình gửi tài sản nên việc tấn công được giảm thiểu, giảm đáng kể rủi ro bảo mật cho người dùng.
Điều gì khiến ZetaChain trở nên khác biệt?
  • ZetaChain có thể kết nối tất cả các chuỗi khối. Nó thậm chí còn hỗ trợ các chuỗi như Bitcoin và Dogecoin, mang lại cho các chuỗi này khả năng hợp đồng thông minh chưa từng có trước đây.
Nhận định
ZetaChain có một loạt tính năng và điểm mạnh đáng chú ý, tạo nên một dự án blockchain đầy tiềm năng như khả năng kết nối đa chuỗi, tốc độ giao dịch cao, quản lý tài sản đa chuỗi một cách minh bạch và an toàn. Trong khi đó, nhiều vụ hack lớn các Bridge đã xảy ra, gây thiệt hại hàng trăm triệu USD cho người dùng.


Trong khi đó, Q2 của năm nay dự án cho rằng sẽ ra mắt Mainnet, tuy vậy dự án hiện giờ vẫn chưa triển khai bản chính thức ra cộng đồng.

Cần lưu ý rằng thị trường blockchain và tiền điện tử rất cạnh tranh và đầy rủi ro. Sự thành công của ZetaChain sẽ phụ thuộc vào khả năng thực hiện và thị trường chung. Dù vậy, việc chậm tiến độ phát triển của Roadmap có thể làm ảnh hưởng tới uy tín của dự án cũng như làm chậm quá trình trải nghiệm nền tảng từ người dùng.

Tổng kết
Allinstation đã giải đáp cho anh em câu hỏi ZetaChain là gì và cung cấp thông tin về token của dự án. Anh em hãy cùng tìm hiểu và đánh giá để có những quyết định đầu tư sáng suốt nhất. Chúc anh em may mắn!!!

Nguồn: allinstation - ZetaChain là gì? Những thông tin nổi bật về dự án có khả năng thay thế các Bridg


17
Nhờ vào khả năng bảo mật tăng cường, giao dịch minh bạch và mô hình kinh doanh phi tập trung, công nghệ Blockchain đang tạo ra những cơ hội mới trong thế giới kinh doanh tương tự như cloud computing đã làm trong thập kỷ qua.

Đối với doanh nghiệp, việc chuyển sang Blockchain thành công dựa trên một số yếu tố quan trọng: giao diện người dùng dễ sử dụng, công nghệ có khả năng mở rộng và tương tác để phục vụ sự phát triển; và quan trọng nhất, một cơ sở hạ tầng mạnh mẽ, linh hoạt phù hợp với nhu cầu kinh doanh cụ thể của họ.

Vừa qua, Aurora cho ra mắt Aurora Cloud đáp ứng các nhu cầu của doanh nghiệp với một bộ công cụ trực quan giúp đơn giản hóa quản lý cơ sở hạ tầng blockchain, đảm bảo một quá trình chuyển mượt mà, giúp hợp tích hợp ưu điểm của blockchain các hoạt động kinh doanh hiện tại.

Blockchain có tiềm năng cách mạng cách thức quản lý doanh nghiệp

Blockchain có tiềm năng cách mạng cách thức quản lý doanh nghiệp

Một “blockchain doanh nghiệp” là một loại blockchain để tối ưu hóa quy trình kinh doanh ở quy mô lớn, chẳng hạn như theo dõi hàng hóa trong chuỗi cung ứng hoặc thanh toán toàn cầu.

Hầu hết các blockchain doanh nghiệp là “blockchain chủ quản,” có nghĩa là các công ty có kiểm soát trực tiếp trên chúng. Ví dụ, họ có thể chặn các giao dịch không tuân thủ theo quy tắc của họ hoặc khi lực lượng chức năng yêu cầu.

Điều này là một trong những khác biệt lớn nhất giữa những sổ cái tập trung và những sổ cái công cộng như Bitcoin. Blockchain công cộng tồn tại độc lập với bất kỳ công ty hay chính phủ nào và miễn nhiễm mọi sự kiểm duyệt.

Các blockchain doanh nghiệp thông thường là có quyền, được chia thành hai loại:

Các doanh nghiệp sử dụng 2 trong số 3 loại blockchain cơ bản

  • Private (riêng tư): Một bên trung tâm xác định các quy tắc của mạng lưới và có thể thay đổi chúng theo ý muốn. Bên trung tâm này quyết định ai có thể đóng góp vào mạng bằng cách, ví dụ, xác nhận các giao dịch mới. Đồng jpmcoin của JPMorgan nằm trong loại này.
  • Consortium (liên minh): Một nhóm hai hoặc nhiều bên cùng xác định các quy tắc mạng và mỗi thực thể có thể đóng góp vào mạng. Đồng tiền libra (hiện đổi tên thành diem) được Facebook ủng hộ nằm trong loại này.
Lợi ích của doanh nghiệp khi ứng dụng blockchain
Các lợi ích khác của blockchain đối với các doanh nghiệp bao gồm:
  • Token hóa (Tokenization): Việc tạo ra các token cho tài sản giúp mở ra khả năng giao dịch trực tuyến cho nhiều loại tài sản khác nhau, từ nghệ thuật số đến tín chỉ carbon đến máy móc công nghiệp.
  • Đổi mới (Innovation): Các đặc tính độc đáo của blockchain có thể được áp dụng để giải quyết các vấn đề cũ, chẳng hạn như xác minh thông tin về bằng cấp học thuật.
  • Phân cấp (Decentralization): Việc quản lý phi tập trung hữu ích khi các doanh nghiệp phải tương tác như những đối tác ngang hàng mà không ai muốn chịu trách nhiệm duy trì hệ thống, như trong chuỗi cung ứng và cộng đồng nghiên cứu.
Khả năng token hóa tài sản và theo dõi chúng qua quá trình hoạt động trên một chuỗi không thể thay đổi giải quyết được bài toán niềm tin cho các doanh nghiệp.

Aurora Cloud là gì?

Aurora Cloud với tiềm năng ứng dụng blockchain trong nhiều lĩnh vực

Aurora Cloud là một nền tảng được Aurora thiết kế để hỗ trợ doanh nghiệp trong các sáng kiến web3 của họ. Aurora Cloud cung cấp các sản phẩm và dịch vụ giúp doanh nghiệp triển khai, quản lý và giám sát cơ sở hạ tầng blockchain của mình mà không tốn chi phí xây dựng hay duy trì hệ thống.

Aurora Cloud cũng cung cấp dịch vụ quản lý gas để mang đến trải nghiệm mượt mà cho người dùng của họ cũng như một loạt các add-on để hoàn thiện bất kỳ cài đặt chuỗi nào, chẳng hạn như tích hợp KYC, AMM, onramp, multisig và nhiều hơn nữa.

Bằng cách cung cấp cơ sở hạ tầng và công cụ cần thiết cho việc tùy chỉnh chain, Aurora Cloud đang thiết lập một tiêu chuẩn mới cho việc áp dụng Blockchain trong doanh nghiệp.

Các thành phần trong Aurora Cloud

Các thành phần chính trong Aurora

Aurora Chains: Môi trường Blockchain Tùy chỉnh
Cốt lõi của Aurora Cloud chính là Aurora Chains phục vụ cho nhu cầu riêng biệt của từng khách hàng. Những blockchain chuyên biệt này được xây dựng trên nền tảng Aurora, thừa hưởng khả năng tương tác với Ethereum.

Công nghệ này kết hợp với cải tiến về hiệu suất từ giao thức NEAR giúp đảm bảo Aurora Chains cung cấp cho doanh nghiệp khả năng tùy chỉnh để thiết kế hệ thống token riêng, quản lý phí giao dịch và cấu trúc mạng blockchain của họ để phù hợp với mô hình kinh doanh.

Các dịch vụ trong Aurora Cloud

Blockchain được tạo bởi Aurora Cloud đem lại những lợi ích sau:
  • Tùy chỉnh quyền người dùng: Với Aurora Cloud, doanh nghiệp có quyền để thêm quyền truy cập vào chuỗi của mình. Điều này cho phép họ xác định ai có thể tương tác với chuỗi và ai có thể triển khai hợp đồng trên chuỗi.
  • Kết nối đa chuỗi: Với một mạng lưới liên kết của các blockchain, Aurora Cloud đảm bảo rằng các doanh nghiệp tham gia vào một mạng lưới toàn cầu, chia sẻ tài nguyên và chức năng qua một hệ sinh thái thống nhất.
  • Thị trường add-ons: Để tiếp tục tạo thuận lợi cho quá trình tích hợp, Aurora cung cấp một thị trường các add-ons, từ công cụ chuẩn KYC đến các cổng thông tin tiền tệ fiat, giúp tối ưu hóa việc triển khai và duy trì các ứng dụng blockchain.
  • Phân tích thời gian thực: Khách hàng có quyền truy cập vào phân tích chi tiết trong Cloud Console, để được cung cấp dữ liệu thời gian thực về giao dịch, hoạt động ví và tình trạng của blockchain của họ.
  • Đa dạng ngành công nghiệp: Khả năng ứng dụng của Aurora Cloud trong nhiều ngành công nghiệp, cho phép việc token hóa trong lĩnh vực bất động sản, các nền tảng game và thay đổi cách tiếp cận dịch vụ tài chính, và còn nhiều lĩnh vực khác. Bằng cách nhắm vào những thách thức phổ quát về bảo mật, tuân thủ quy định và khả năng mở rộng, Aurora Cloud không chỉ đơn giản hóa việc áp dụng công nghệ blockchain – nó còn trao quyền cho các doanh nghiệp để khai thác tiềm năng toàn diện của công nghệ này.
Aurora Pass
Giống như một ví điện tử, Aurora Pass là cánh cổng thân thiện với người dùng dành cho thế giới blockchain, giúp thuận lợi cho việc kết nối người dùng mới với cách xác thực giao dịch qua các phương pháp sinh trắc.

Với xác thực giao dịch qua các phương pháp sinh trắc học quen thuộc như Touch ID và Face ID, Aurora Pass mang đến trải nghiệm an toàn và quen thuộc, giúp dễ dàng chuyển đổi người dùng từ các công ty tập trung sang công nghệ blockchain.

Aurora Pass Pro còn đi xa hơn nữa bằng cách cung cấp cho khách hàng một giải pháp ví trắng được tùy chỉnh đặc biệt cho người dùng của riêng họ, đảm bảo sự liên tục của thương hiệu và sự tương tác của khách hàng.

Trung tâm điều chỉnh phí gas
Hệ thống Gas Control cung cấp cho các doanh nghiệp hoàn toàn quyền kiểm soát việc phân bổ giao dịch miễn phí, cho phép tạo ra các phân khúc khách hàng và gán các hành vi khác nhau cho họ. Ví dụ, một doanh nghiệp có thể chỉ định người dùng cao cấp, được hưởng 50 giao dịch miễn phí mỗi người dùng và mỗi tháng, trong khi các thành viên mới nhận được 10 giao dịch miễn phí mà không có ngày gia hạn.

Khả năng này giúp nâng cao trải nghiệm người dùng trong khi cho phép doanh nghiệp triển khai các chiến lược giữ chân khách hàng hiệu quả hơn. Hơn nữa, hệ thống này cũng loại bỏ một rào cản đáng kể cho khách hàng, không cần phải mua các token khác chỉ để đổi chúng sang một token tương thích trên chuỗi.

Lợi thế cạnh tranh của Aurora
Khác với các layer 2 thông thường, toàn bộ hệ sinh thái của Aurora là một hợp đồng thông minh được triển khai trên Near Protocol. Điều này có nghĩa là mỗi Aurora Chain là một bản sao của hợp đồng thông minh Aurora, cũng được triển khai trên Near Protocol. Điều này mang lại hai lợi thế lớn:

Các Aurora Chain không yêu cầu bất kỳ validator bổ sung nào để hoạt động. Khi triển khai, chúng tự động được hưởng lợi từ hàng trăm validator Near đã tồn tại. Điều này giúp rút ngắn thời gian ra thị trường, đồng thời đảm bảo tính phân tán và độ bền hơn.

Bởi vì mỗi Aurora Chain là một hợp đồng thông minh, chúng có khả năng giao tiếp một cách liền mạch với nhau. Khả năng tương tác này cho phép các hợp đồng trên các chuỗi khác nhau tương tác với nhau, tạo điều kiện cho các trường hợp sử dụng mà không thể thực hiện được trên các ứng dụng chuỗi khác.

Khả năng tương tác qua Aurora Cloud Console với giao diện thân thiện người dùng

Tương tác là một trong những nền tảng của Aurora Cloud, hệ sinh thái này tạo điều kiện cho việc giao tiếp và chia sẻ tài nguyên – chẳng hạn như thanh khoản – trên chain của Aurora. Aurora Cloud đã chính thức ra mắt, và với việc sắp phát hành Cloud Console, Aurora sẽ mang đến một trải nghiệm tối ưu hóa và tinh gọn cho các doanh nghiệp, đồng thời tận dụng hiệu suất và nâng cao trải nghiệm người dùng.

Lời kết
Aurora Cloud đã chính thức ra mắt, và với việc sắp phát hành Cloud Console, Aurora sẽ mang đến một trải nghiệm tối ưu hóa và tinh gọn cho các doanh nghiệp, đồng thời tận dụng hiệu suất và nâng cao trải nghiệm người dùng. Từ ngày 29 tháng 11, người dùng có thể trải nghiệm bộ công cụ để tạo blockchain riêng cho doanh nghiệp của mình.

Cộng đồng Hệ sinh thái NEAR tại Việt Nam
Nguồn: gfiblockchain - Aurora Cloud Giải pháp Blockchain cho doanh nghiệp

18
Việc nhận được đầu tư từ Binance Labs để phát triển công nghệ và cơ sở hạ tầng, Puffer Finance đã trở thành chủ đề nổi bật trong cộng đồng thời gian gần đây. Vậy Puffer Finance là gì? Dự án có công nghệ gì ấn tượng?


Puffer Finance là gì?
Puffer Finance là giao thức native Liquid Restaking Protocol (nLRP) được xây dựng trên hệ sinh thái của EigenLayer, cho phép các node validator trên Ethereum có thể sử dụng các liquid token để restake, sau đó nhận về liquid restaking token (gọi là native LRT hay nLRT) nhằm gia tăng tỷ suất lợi nhuận.

Bên cạnh đó, Puffer Finance cũng cung cấp giải pháp giúp tăng bảo mật và giảm thiểu các rủi ro liên quan đến slashing cho các node validator, thông qua việc sử dụng hai công nghệ chính: Secure SignerRemote Attestation Verification (RAVe).


Người dùng truy cập Puffer Finance tại: https://www.puffer.fi

Điểm nổi bật của Puffer Finance
Mục tiêu của Puffer Finance là cung cấp cho người dùng một giải pháp staking linh hoạt và hiệu quả hơn so với phương pháp truyền thống thông qua một số điểm nổi bật sau:
  • Công nghệ Secure Signer: Secure Signer là công nghệ giúp bảo vệ các private key của các validator tránh khỏi những truy cập trái phép. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro bị slashing cho các validator và tăng cường tính bảo mật của Puffer Finance.
  • Công nghệ RAVe (Remote Attestation Verification): RAVe là công nghệ cho phép các validator có thể xác thực giao dịch một cách trung thực. RAVe hoạt động bằng cách sử dụng một mạng lưới xác thực từ xa để xác minh tính đúng đắn trong tuyên bố của các validator.
  • Tối ưu hiệu suất vốn: Puffer Finance giảm lượng ETH cần thiết để có thể vận hành một node, điều này giúp gia tăng số lượng node tham gia, đồng thời có thể tối ưu hiệu suất sử dụng vốn.
Thông tin token Puffer Finance
Puffer Finance chưa cung cấp thông tin chi tiết về token dự án, Coin98 Insights sẽ cập nhật ngay khi có thông báo.

Đội ngũ dự án và nhà đầu tư
Đội ngũ dự án
Đội ngũ dự án Puffer Finance là một nhóm các chuyên gia có kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ, bao gồm:
  • Amir Forouzani: Co Founder và CEO của Puffer Finance.
  • Jason Vranek: Co Founder và CTO của Puffer Finance.
Puffer Finance được phát triển bởi đội ngũ có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ

Nhà đầu tư
Vào ngày 1/1/2023, Puffer Finance đã huy động vốn thành công 650,000 USD cùng sự tham gia của các quỹ đầu tư, bao gồm: Jump Capital, IoTex và Arcanum Capital. Dự án cũng nhận được tài trợ từ Ethereum Foundation.

Vào ngày 9/8/2023, Puffer Finance huy động vốn thành công 5.5 triệu USD tại vòng Seed, dẫn đầu bởi các quỹ đầu tư như Lemniscap, Faction, LBank Labs, SNZ Capital...

Puffer Finance nhận được khoản đầu tư 5.5 triệu USD tại vòng Seed từ các quỹ lớn

Ngoài ra, dự án còn nhận được sự tham gia đầu tư từ các Angel Investor nổi bật như Sreeram Kannan, Calvin Liu, Frederick Allen và Mr Block.

Không dừng lại ở đó, vào ngày 30/1/2024, Binance Labs đã thông báo đầu tư vào Puffer Finance. Số tiền đầu tư sẽ được sử dụng để phát triển các công nghệ và cơ sở hạ tầng của Puffer Finance.

Binance Labs đầu tư vào Puffer Finance cho việc phát triển công nghệ của dự án

Binance Labs đầu tư vào Puffer Finance cho việc phát triển công nghệ của dự án
Một số dự án tương tự Puffer Finance có thể kể đến như:
  • Lido Finance: Là giao thức LSD được xây dựng trên nhiều mạng lưới khác nhau, bao gồm Ethereum, Terra, Solana và Avalanche, cho phép người dùng stake ETH, LUNA, SOL và AVAX và nhận về LST.
  • Lybra: Là giao thức LSD với mục tiêu gia tăng tính linh hoạt tài sản trên Ethereum, đồng thời giúp tối ưu lợi nhuận cho người dùng thông qua stablecoin eUSD.
Nguồn: coin98 - Puffer Finance là gì? Giao thức native LRP được đầu tư bởi Binance Labs

19
Là nhà phát triển game chuyên thể loại trò chơi di động đơn giản trên blockchain nổi tiếng, Gomble là gì? Cùng tìm hiểu về Gomble và các đợt airdrop họ ngay.


Gamefi vẫn là mảng đầu tư tiềm năng được nhiều người quan tâm và các studio lớn liên tục gia nhập cuộc chơi game blockchain. Gomble là dự án gây chú ý khi được Binance Labs đầu tư hồi tháng 7/2023. Vậy Gomble là gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Gomble là gì?
Gomble là một studio game chuyên phát triển thể loại trò chơi đơn giản trên blockchain, cũng là một nhánh liên kết của công ty phát hành game di động tại Hàn Quốc mang tên 111Percent.

Gomble cung cấp một trải nghiệm chơi game đơn giản, dễ tiếp cận và ít rào cản đối với người chơi mới bằng mô hình trò chơi dưới dạng dịch vụ (Game as a Service).

Các sản phẩm của Gomble
Tựa game di động đầu tiên được Gomble phát hành chính là RumbyStars. Đồ hoạ của RumbyStars có hình dáng tương tự các lon nước giải khát biết di chuyển, chúng sẽ nhập vai vào các nhiệm vụ trò chơi khác nhau trong RumbyStars.

RumbyStars có đồ họa đặc biệt.
Có năm loại Rumbies trong trò chơi, bao gồm:
  • Red Velvet II
  • Zombie
  • Ba nhân vật Rumbies khác vẫn chưa được tiết lộ.
Ngoài ra, GOMBLE sẽ xây dựng thêm RumbyWorld, cơ sở hạ tầng xã hội và nền tảng GaaS cho phép các dự án NFT và GameFi tham gia vào RumbyStars để tạo NFT và trò chơi tùy chỉnh.

Thông tin chi tiết về token CRT
CRT token key metrics
  • Token Name: Gomble Token
  • Ticker: CRT
  • Blockchain: Updating…
  • Token Standard: Updating…
  • Contract: Updating...
  • Token Type: Utility, Governance
  • Total Supply: Updating...
  • Circulating Supply: Updating...
CRT token use cases
GOMBLE tìm cách đưa giải pháp trò chơi từ Web2 của mình lên Web3 với trọng tâm chính là quản trị bền vững. Người dùng kiếm được CRT sẽ có những chức năng như sau:
  • Quản trị & DAO
  • Tham gia giải đấu
  • Mua NFT
  • Và các tính năng khác trong trò chơi…
Gomble Roadmap
Sản phẩm đầu tiên của Gomble là tựa game di động RumbyStars đã có lộ trình phát triển tới Q4 2023 như sau:

Lộ trình phát triển Gomble.

Ngoài ra, trong 2024, Gomble dự tính sẽ khởi động nhẹ 20 tựa game đơn giản. Trong đó, khởi đầu tháng 1, Gomble đã tiến hành airdrop season 1 mang tên “HEAT THE BALLOON”. Người dùng trúng airdrop sẽ nhận được GYMM và biến chúng từ bóng bay thành đá cẩm thạch.

Sự kiện tháng 1/2024.

Thông tin chi tiết về thời gian nhận GYMM như sau:
  • Bắt đầu: 00h00 ngày 23/1/2024 (Giờ Việt Nam)
  • Kết thúc: 00h00 ngày 1/2/2024 (Giờ Việt Nam)
Cách nhận GYMM:
  • Vào trang web: https://airdrop.gomble.io/getmm
  • Đăng nhập với GOMBLE Connect.
  • Thu thập các viên đá cẩm thạch tương ứng với chiều cao bóng bay của bạn. (Lưu ý: Độ cao của quả bóng được đặt lại về 0 khi thu được Viên bi Bí ẩn.)
Airdrop Season 2 sẽ bắt đầu khởi động sau ngày 1/2/2024.
Lịch airdrop season 1 và 2 của Gomble.

Đội ngũ dự án và nhà đầu tư của Gomble
Đội ngũ dự án
GOMBLE là công ty liên kết của 111Percent, một trong những công ty trò chơi phổ thông thành công trên thế giới.

Nhà đầu tư
Gomble đã được đầu tư từ các tên tuổi nổi bật như Binance Labs, Spartan, Shima Capital, Animoca Brands, Altos Ventures, Polygon Ventures, Aptos, Crit Ventures và Planatarium,...

Các nhà đầu tư của Gomble Games.

Tổng kết
Qua bài viết này, bạn đọc đã có cái nhìn tổng quan về Gomble, một nền tảng phát triển trò chơi đơn giản dựa trên blockchain. Hãy cùng theo dõi và cập nhật thông tin về Gomble cũng như các dự án gaming tiềm năng khác cùng MarginATM trong thời gian tới!

Nguồn: marginatm - Gomble là gì? Thông tin về dự án game Gomble và các đợt airdrop

20
Jupiter là dự án chạy trên Solana với tôn chỉ cung cấp nhiều lựa chọn và route tốt nhất cho bất kỳ cặp token nào có trên dự án. Vậy Jupiter và JUP token là gì?


Jupiter là một dự án chạy trên nền Solana với tôn chỉ cung cấp nhiều lựa chọn nhất và route tốt nhất cho bất kỳ cặp token nào được có trên dự án. Vậy Jupiter là gì, cùng tìm hiểu về Jupiter  và token JUP qua bài viết này.

Jupiter là gì?
Jupiter Exchange là nền tảng chuyên tổng hợp và cung cấp thanh khoản (liquidity aggregators) đầu tiên trên Solana. Mục tiêu chính của Jupiter là mang lại cho người dùng sự lựa chọn đa dạng về các loại token khác nhau. Đồng thời, Jupiter cũng giúp người dùng tìm ra phương án tốt nhất để chuyển đổi giữa hai loại token bất kỳ khi swap token.

Jupiter Exchange không chỉ chú trọng đến việc cung cấp dịch vụ cho người dùng cuối mà còn tập trung vào việc phát triển các công cụ mạnh mẽ, dễ sử dụng cho các nhà phát triển. Mục đích là để đối tác có thể tích hợp dễ dàng công nghệ của Jupiter vào ứng dụng, giao diện người dùng, hoặc chương trình web của họ.

Jupiter là một trong những dự án tiên phong về liquidity aggrerators trên Solana.

Jupiter hoạt động như thế nào?
Smart routing và Multi-hop routes
Jupiter hoạt động thông qua 2 cơ chế là Smart routing và Multi-hop route:
  • Smart-routing: Jupiter kết nối trực tiếp tất cả các thị trường DEX và các hồ AMM với nhau, bất kể nhà cung cấp, và sẽ tìm tất cả các route trực tiếp và thực hiện routes giữa bất kỳ hai token nào trên Solana.
  • Multi-hop routes: Không chỉ so sánh giá giữa các thị trường trên các DEX khác nhau, nhưng thường xuyên những route có giá tốt nhất không phải là các thị trường trực tiếp. Thay vào đó, Jupiter có thể tìm ra giá tốt nhất bằng cách định tuyến qua một token trung gian, ví dụ như USDC-mSOL-SOL thay vì USDC-SOL. Điều này có thể là do sự không hiệu quả về giá hoặc biến động trong các thị trường mà Jupiter đi qua.
Smart Routing và Multi-hop routes.

Trade Splitting
Jupiter sẽ tiến hành thủ thuật chia nhỏ các giao dịch của bạn thành các giao dịch nhỏ hơn để tăng tốc độ xử lý. Ví dụ, nếu bạn muốn thực hiện một giao dịch 100 USDC-SOL, nó có thể phân phối giao dịch của bạn thành một giao dịch 30 USDC-SOL trên Raydium và một giao dịch 70 USDC-SOL trên Orca.

Tỷ lệ phần trăm phân phối của các giao dịch được xác định động để cung cấp cho bạn giá tốt nhất. Việc chia nhỏ giao dịch giúp nhận được giá tốt hơn cho các giao dịch lớn và giao dịch với các token có tính thanh khoản hạn chế, được phân tán qua nhiều DEX khác nhau.

Cách hoạt động của Jupiter Trade Splitting.

Jupiter có gì đặc biệt?
Jupiter là một nền tảng cho phép giao dịch token trên mạng Solana với các tính năng chính sau:
  • Tự list token mới: Jupiter tự động thêm các token mới được liệt kê trong bộ đăng ký token của Solana, cho phép giao dịch ngay khi chúng được ra mắt.
  • Tự động cập nhật thị trường và bể thanh khoản (LP): Jupiter tự động nhận biết và tổng hợp thị trường hoặc hồ thanh khoản mới từ các DEX khác nhau.
  • Swap chỉ trong một lần giao dịch: Jupiter tối ưu hóa giao dịch swap để hoàn thành trong một giao dịch duy nhất, giúp xử lý những thay đổi giá và giới hạn trượt giá.
Jupiter hợp tác với rất nhiều dự án để đảm bảo thanh khoản luôn được sẵn sàng.
Quy trình khi sử dụng Jupiter:
  • Người dùng nhập token và số lượng muốn giao dịch.
  • Jupiter tính toán các route giao dịch đang có và sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống.
  • Người dùng chọn route phù hợp nhất (thường là route đầu tiên cho giá tốt nhất).
  • Sau khi chọn route xong, tiến hành xác nhận các bước trên ví là đã giao dịch thành công.
Các route được hiển thị rõ trên UI.

Trade future trên Jupiter
Hiện tại, Jupiter đã cập nhật thêm một loạt chức năng mới như trade future trên Jupiter và tính năng bridge được hỗ trợ bởi deBridge.

Giao diện trade future trên Jupiter

Thông tin chi tiết về token JUP
Tại sự kiện Solana Breakpoint, sàn Jupiter đã tiết lộ thông tin chi tiết về token của họ, được đặt tên là JUP.

Dựa trên thông tin ban đầu, token JUP sẽ được phân phối như sau:

Phân bổ Token JUP.

Theo như thông tin từ sự kiện Solana Break Point, 40% community token - 4 tỷ token sẽ được chia ra làm 4 đợt airdrop với  giai đoạn đầu tiên, 1 tỷ token sẽ được airdrop cho các users có volume swap trên Jupiter trên 1,000 USD.

Đợt airdrop đầu tiên sẽ bắt đầu vào 1 tuần kể từ ngày 17/11/2023. Dự án Jupiter cũng công bố rằng 955,000 người dùng đạt điều kiện nhận airdrop trong lần snapshot vào ngày 2 tháng 11.

Lần airdrop này sẽ được phân tầng số lượng token airdrop nhận được dựa trên volume của users đã swap trên nền tảng của dự án. Các vòng airdrop sau sẽ tập trung vào người dùng mới theo dự án đã thông tin trong sự kiện trên.

Tìm hiểu thêm về Jupiter
Tổng kết
Hiện tại, thông tin về dự án Jupiter còn khá giới hạn do hầu hết các thông tin liên quan đến đội ngũ dự án đều không thể tìm được, nhưng về mặt sản phẩm, Jupiter có giao diện rất dễ sử dụng và làm quen, đây là một điều rất cần thiết cho bất cứ dự án Crypto nào muốn mở rộng tốt hơn. Sắp tới token JUP sẽ được ra mắt với mục tiêu là dành phần lớn tỷ lệ token cho người dùng trung thành với dự án.
Nguồn: marginatm - Jupiter là gì? Thông tin về dự án Jupiter và token JUP

21
Blast đang thu hút nhiều sự quan tâm từ đông đảo anh em crypto, đặc biệt là những dân chơi airdrop bởi thời điểm mainnet chỉ còn hơn 1 tháng và còn đang diễn ra cuộc thi Big Bang – người tham gia có thêm cơ hội nhận được airdrop trong đợt 2. Vậy cuộc thi diễn ra như thế nào và dự án Blast là gì? Hãy để Blogtienao đưa các bạn đi tìm hiểu nhé!

Blast là gì? -BTA

Blast là gì?
Blast là một dự án nền tảng Layer-2 được xây dựng trên Ethereum với công nghệ Optimistic rollup tương tự với các dự án như Arbitrum (ARB), Optimism (OP),… Nhưng điểm đặc biệt, khác biệt ở Blast là Ethereum L2 duy nhất có lợi nhuận riêng cho ETH và stablecoin và cung cấp thông lượng giao dịch cao hơn và phí rẻ hơn bằng cách gộp nhiều giao dịch (lên tới 10,000) để thực hiện chúng cùng một lúc, qua đó mang lại tốc độ giao dịch nhanh hơn và phí rẻ hơn.


Blast hoạt động như thế nào?
1.Tự động khởi động lại
ETH chính, không phải là WETH, STETH, hoặc bất kỳ ERC20 nào khác, đang tự động khởi động lại trên L2. Số dư ETH cho các tài khoản cá nhân (EOA) tự động được khởi động lại. Hợp đồng thông minh có thể tham gia vào quá trình này mà không cần sửa đổi, giúp Dapp hiện có dễ dàng triển khai trên Blast.

USDB, stablecoin native của Blast, cũng tự động khởi động lại. Tương tự như ETH trên Blast, USDB tự động khởi động lại cho các tài khoản cá nhân. Các hợp đồng thông minh cũng có thể chọn không tham gia vào quá trình khởi động lại này.

2.Đặt cược L1
Blast chỉ trở nên khả thi sau khi nâng cấp Shanghai của Ethereum. Lợi nhuận ETH từ staking L1, ban đầu là từ Lido, được tự động chuyển đến người dùng thông qua quá trình khởi động lại ETH trên L2.

Trong tương lai, cộng đồng Blast sẽ có quyền bổ sung hoặc thậm chí hoàn toàn thay thế giải pháp native của Lido hoặc các giao thức của bên thứ ba khác.

3.Lợi nhuận T-bill
Người dùng chuyển đồng stablecoin sẽ nhận được USDB, stablecoin tự động rebase của Blast. Lợi suất cho USDB đến từ giao thức T-Bill của MakerDAO trên chuỗi khối. USDB có thể đổi lấy USDC khi chuyển về Ethereum.

Trong tương lai, cộng đồng Blast sẽ có quyền bổ sung hoặc thậm chí hoàn toàn thay thế MakerDAO bằng các giải pháp native của Blast hoặc các giao thức của bên thứ ba khác.

4.Chia sẻ doanh thu phí gas
Các L2 khác giữ lại doanh thu từ phí gas cho chính họ. Trong khi đó, Blast trả lại doanh thu net từ gas cho Dapps một cách tự động. Nhà phát triển Dapps có thể giữ lại doanh thu này cho bản thân hoặc sử dụng nó để hỗ trợ phí gas cho người dùng.

Cơ chế hoạt động Native Yield
Lãi suất cơ bản của L2 hiện tại là 0%, dẫn đến việc giá trị tài sản của người dùng giảm theo thời gian. Để giải quyết vấn đề này, Blast là L2 đầu tiên có native yield. Người dùng có cơ hội kiếm thu nhập từ việc sử dụng stablecoin như USDC, USDT, và DAI trên nền tảng Blast.

Lợi nhuận từ hoạt động này được trả lại bằng USDB, stablecoin của Blast. Dự án cũng tham gia vào staking ETH, và lợi nhuận được chuyển lại cho người dùng và Dapp, tạo ra mô hình tăng lợi nhuận tự động cho người sử dụng Blast.

cơ chế hoạt động của native yield trên blast

Thông tin token
Hiện tại dự án chưa chính thức ra mắt mainnet nên những thông tin liên quan đến token của Blast chưa có. Blogtienao sẽ tiếp tục cập nhật khi mainnet của Blast được công bố ra mắt vào ngày 24/2/2024.

Đội ngũ phát triển và nhà đầu tư
Đội ngũ phát triển Blast, chủ yếu là những người đứng sau Blur NFT marketplace, được lập ra bởi Pacman – người đã tạo nên Blur, một thị trường NFT trên Ethereum. Blast, do đó, tập trung mạnh mẽ vào lĩnh vực NFT.

21/11/2023, nền tảng đã tuyên bố kêu gọi thành công $20M từ Paradigm, eGirl Capital, Standard Crypto,… Được hỗ trợ bởi các quỹ đầu tư mạo hiểm như Paradigm và Standard Crypto, dự án do Pacman lãnh đạo và đội ngũ có nguồn cảm hứng từ các trường đại học danh tiếng, đặt mục tiêu cách mạng hóa lĩnh vực L2 với các tính năng độc đáo và công nghệ tiên tiến.

Mặc dù vẫn chưa chính thức ra mắt mainnet như thông tin đã đưa ở trên thì Blast đã triển khai ví Multisig, cho phép người dùng nạp tiền trước, kiếm lãi từ ETH và stablecoin, đồng thời thu được điểm Blast.

Nhà đầu tư của Blast

Đợt airdrop BLAST token
Blast đang thực hiện chương trình airdrop BLAST token, chương trình được chia thành 2 giai đoạn khác biệt với mức chia 50/50% cho từng giai đoạn nhưng sẽ với các điều kiện và yêu cầu khác nhau.

1. Dành cho early adopter
Giai đoạn này được diễn ra từ tháng 11/2023 và đến hiện tại đã kết thúc. Lượng token airdrop được sử dụng để thưởng cho sự tham gia ngày từ ban đầu và việc kết nối tài sản của người dùng.

Trong thời gian thực hiện, người dùng có thể thực hiện một vài yêu cầu từ dự án để được nhận thêm điểm thưởng ví dụ như: mời bạn bè tham gia và sử dụng nền tảng, thực hiện giao dịch,…. Những điểm thưởng sau này sẽ được quy đổi sang token với mức quy đổi do dự án đưa ra.

2. Dành cho các nhà phát triển – Cuộc thi Big Bang

Cuộc thi Big Bang

Cuộc thi Big Bang là một cuộc thi được Blast tổ chức dành cho những nhà phát triển muốn xuất hiện sớm trên nền tảng.

Cuộc thi hoạt động như thế nào?
  • ĐĂNG KÝ: Đăng ký bất kỳ lúc nào trước ngày 21/2 để tham gia đợt nghỉ của Blast Builders.
  • NỘP SẢN PHẨM: Gửi dự án của bạn cùng với video demo dài 3 phút trước ngày 21/2.
  • THI ĐẤU: Ban giám khảo sẽ phát trực tiếp phản hồi của họ về các dự án hàng đầu và chọn ra người chiến thắng vào ngày 21/2.
Giải thưởng
  • Các dự án chiến thắng sẽ được quảng bá miễn phí tới tất cả người dùng của nền tảng trước khi ra mắt.
  • KIẾM ĐƯỢC BLAST AIRDOP: Phần phân bổ Blast Airdrop cá nhân lớn nhất cho đến nay sẽ được phân bổ cho các đội chiến thắng. Sử dụng Blast Airdrop để khuyến khích tăng trưởng cho dự án trên Blast Mainnet và giành lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh.
Thể loại sản phẩm

Loại sản phẩm cuộc thi Big Bang – Blast

Tiêu chuẩn đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá

Các kênh thông tin của Blast
Tổng kết
Qua bài viết, Blogtienao đã cung cấp các thông tin cơ bản xoay quanh dự án Blast. Anh em hãy tìm hiểu thêm và tự đánh giá để có những quyết định đầu tư sáng suốt nhất. Chúc anh em may mắn, thuận lợi trong mọi việc!

Vẫn như thường lệ, anh em lưu ý bài viết này chỉ mang tính chất cung cấp thông tin và không phải lời khuyên đầu tư.

Nguồn: blogtienao - Blast là gì? Chi tiết dự án đạt 1 triệu USD TVL nhanh nhất hiện nay

22
Trong năm 2023, Open Web đã có nhiều tăng trưởng mặc dù trải qua qua downtrend. Công nghệ Zero Knowledge (ZK), các nền tảng Layer 2, và hàng loạt các công nghệ mang tính phát triển hạ tầng khác tiếp tục đạt được nhiều bước tiến mới.

Xu hướng này đã và đang đặt nền móng quan trọng cho sự phát triển lớn của Web3 trong năm 2024: Chain Abstraction.

Qua đó, giúp ngành công nghiệp blockchain chuyển sang kỷ nguyên Chain Abstraction, nơi các blockchain và lớp cơ sở hạ tầng khác sẽ ngày càng trở nên vô hình đối với người dùng và các nhà phát triển, tiến tới thời điểm họ sẽ dần dần không cần phải quan tâm mình đang sử dụng/xây dựng trên cơ sở hạ tầng blockchain nào nữa.

Thực trạng về trải nghiệm trên blockchain
Hiện nay, các nhà phát triển quan tâm đến khả năng tiếp cận người dùng, tính thanh khoản, tốc độ cũng như tính bảo mật và độ tin cậy của cơ sở hạ tầng mà họ đang sử dụng.

Tuy nhiên, dưới góc độ người  dùng phổ thông, chúng ta chỉ muốn nhận được giá trị và trải nghiệm tuyệt vời một cách nhanh chóng, dễ dàng và quan trọng nhất là miễn phí. Hầu như không ai nghĩ đến hoặc quan tâm liệu một trang web có chạy trên Google, Amazon hay thứ gì khác hay không, họ chỉ muốn sử dụng ứng dụng đó để giải quyết vấn đề của mình.

Zero Knowledge và Chain Abstraction
Công nghệ ZK mang đến một cách tiếp cận cơ bản mới đối với bảo mật sổ cái. Thay vì cần phải tin tưởng vào một nhóm các validator  phi tập trung, thông qua sự phát triển của công nghệ ZK, ngay cả một máy tính cũng có thể chứng minh rằng các quy tắc đã được tuân thủ chính xác bằng cách kiểm tra lại dữ liệu thông qua một bằng chứng đơn giản. Tức là tính bảo mật đã dễ dàng được tiếp cận hơn đồng thời rẻ hơn thông qua sự có mặt của ZK đồng thời thông qua các tiến bộ kỹ thuật gần đây, việc xử lý giao dịch và giá trị có thể được xử lý trên các chain khác, mở ra khả năng  giúp các developers  lựa chọn cơ sở hạ tầng thoải mái hơn nữa.

“Mọi người quan tâm đến trải nghiệm và sản phẩm chứ không phải cơ sở hạ tầng”

Tính bảo mật ngày càng được hợp nhất trên các mạng lưới có ý nghĩa quan trọng đối với các dapp developers vì nó giúp thay đổi các quyết định mà họ đưa ra khi quyết định nơi phát triển dự án.

Thông qua ZK, việc phát triển dự án trên blockchain nào sẽ không còn quan trọng nữa. Việc bảo mật thống nhất cũng có nghĩa là khả năng khai thác tính thanh khoản từ bất kỳ blockchain nào.

Đối với cả người dùng và developers, việc chống phân mảnh thanh khoản và bảo mật sẽ mang lại sự linh hoạt hơn. Việc loại bỏ các rào cản này giúp Open Web trở nên giống Internet ngày nay hơn, mang đến trải nghiệm trên một nền tảng duy nhất.
Ở nơi đó, bạn có thể dễ dàng chuyển từ ứng dụng này sang ứng dụng khác mà không cần quản lý hàng tá ví, blockchain, phí gas mạng lưới hay  tài khoản khác nhau.
Chìa khóa quan trọng khác để cải thiện trải nghiệm người dùng là Account Aggregation( tài khoản tổng hợp – 1 tài khoản cho hàng loạt chain),loại bỏ nhu cầu quản lý tài khoản cho các L1 và L2.

Để giải quyết việc này, NEAR đang làm việc trên các tài khoản đa chuỗi, non-custodial (không lưu ký), qua công nghệ MPC, cho phép các giao dịch đa chuỗi thực hiện hoàn toàn native.

Các developers tập trung phát triển các giải pháp sử dụng Account Abstraction giúp mang lại trải nghiệm thống nhất trên tất cả các ứng dụng Web3.

Kết hợp với giao diện người dùng phi tập trung giúp mang đến một môi trường lập trình mới để xây dựng các ứng dụng trải rộng trên các blockchain, giữ cho các thành phần phức tạp của  blockchain được “dấu đi” đối với người dùng.

Đây là một mô hình mới mạnh mẽ để mở ra một kỷ nguyên mới về trải nghiệm người dùng mượt mà hơn cả những gì có sẵn trên Web2.

Không chỉ mình NEAR tin rằng tương lai của việc thống nhất các hệ sinh thái là khả thi, NEAR  còn đang hợp tác với Eigen Labs với Eigen Layer phát triển Fast Finality Layer cho Ethereum và các Rollups (L2), cùng hợp tác với  Polygon phát triển zkWASM prover, các giải pháp về giải pháp khả dụng dữ liệu (DA), cùng hàng loạt giải pháp khác.

Đội ngũ phát triển NEAR tin rằng việc áp dụng  “Open Web” – Internet mở cho bất kỳ ai, bắt đầu từ chính điểm chạm đầu tiên của người dùng vào Web3.

Sự kết thúc của chủ nghĩa sùng bái độc tôn
Bên cạnh đó, Chain Abstraction có nghĩa là sự kết thúc của chủ nghĩa maximalism (như Bitcoin maximalism) vì hầu hết mọi người quan tâm đến trải nghiệm và sản phẩm chứ không phải quan tâm tới cơ sở hạ tầng.

Khi crypto tiến tới mass adoption, sẽ có rất nhiều blockchain, giải pháp mở rộng và các nhà cung cấp cơ sở hạ tầng khác nhau chạy hàng loạt các ứng dụng khác nhau, và tôi hy vọng rằng người dùng sẽ không phải quản lý hoặc thậm chí biết về các lớp hạ tầng kỹ thuật bên dưới.

Open Web là một tương lai Web tốt hơn, vì vậy hãy tập trung vào việc mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng thay vì suy nghĩ sùng bái về một blockchain cụ thể!

Nguồn: gfiblockchain - Chain Abstraction chấm dứt sự phân mảnh blockchain


23
Options Liquidity Mining (OLM) là một khái niệm vô cùng mới được bắt nguồn từ những ý tưởng Innovative của Andre Cronje. Đây là khái niệm vẫn còn rất mới và hứa hẹn khá tiềm năng trong việc kiểm soát lạm phát và thúc đẩy sự tăng trưởng của dự án, hãy cùng mình tìm hiểu về OLM trong bài viết này nhé!

Liquidity Mining và những yếu điểm
Liquidity Mining, hay còn được gọi là chương trình Khai thác Thanh khoản, là một cơ chế quen thuộc của DeFi. Nó đã xuất hiện và trở thành một lực lượng mạnh mẽ trong thị trường từ thời kỳ đầu của DeFi, và mục tiêu của nó là khuyến khích người dùng tham gia vào việc cung cấp thanh khoản bằng cách thưởng cho họ bằng các token dự án.

Sự ra đời của Liquidity Mining có thể được lấy làm ví dụ từ Compound – giao thức cho vay và cho mượn phi tập trung. Tại Compound, những người tham gia cho vay hoặc vay được thưởng bằng token $COMP. Những token này đã có tác động tích cực lớn, giúp tăng lợi nhuận cho người cho vay và hỗ trợ giảm lãi suất đối với người vay.

Chương trình Liquidity Mining của Compound đã đánh bại mọi kỳ vọng khi TVL tăng lên 600% sau khi ra mắt. Tuy nhiên, điều đáng lưu ý là một số nhược điểm đã xuất hiện trong quá trình này. Khi giá của token $COMP tăng mạnh, rất ít người tham gia Liquidity Mining thực sự nắm giữ các token này mà họ nhận được.

TVL Compound tăng mạnh sau khi ra mắt chương tình liquidity mining. Nguồn: DeFiLlama.

Theo báo cáo, chỉ có 19% tài khoản giữ lại hơn 1% số token $COMP họ đã nhận, phần lớn đã được bán trên thị trường. Điều này thúc đẩy cơ động tính thanh khoản, và đặt ra câu hỏi về cách DeFi có thể tiếp tục phát triển và thúc đẩy sự tham gia của người dùng.

Thứ hai, chi phí thuê thanh khoản của Compound dưới hình thức mint và lưu hành token mới, so với doanh thu mà chương trình này tạo ra thường dẫn đến khoản lỗ hoạt động lớn. Đây là nhược điểm lớn nhất bên cạnh việc $COMP Holder bị pha loãng nghiêm trọng do lượng Emissions này.


Net income giữa Compound và các nền tảng khác

Hầu hết các giao thức DeFi hiện đang đối diện với một vấn đề đáng quan ngại: không thể tạo ra lợi nhuận, mặc dù chúng tạo ra doanh thu đáng kể. Chẳng hạn, AAVE tạo ra một doanh thu hàng năm lên đến $101,4M, một con số ấn tượng.

Tuy nhiên, vấn đề nảy sinh khi 90% doanh thu này được trích dành cho những người cho vay, chỉ để lại biên độ giao thức quanh 10% hoặc $10,92M. Tuy còn rất nhiều tiền, nhưng điều quan trọng không phải là con số này.

Trong chiến lược của mình, AAVE đã chi trả $74M để thu hút thanh khoản nhưng lại tạo ra khoản thâm hụt lên đến $63,96M cho một trong những giao thức lớn nhất trong DeFi.

Vậy tại sao mặc dù Liquidity Mining giúp thu hút thanh khoản, nhưng nó lại trở thành một chiến lược tồi tệ? Thanh khoản có lẽ quan trọng, nhưng vấn đề thực sự nằm ở hành vi của những người tham gia, đặc biệt là những Farmer.

Khi họ Farm được Token, thường họ sẽ bán ngay ra thị trường mà không có động cơ để nắm giữ lâu dài, làm cho chu kỳ này không bền vững và không thúc đẩy sự phát triển trong chương trình.


Options Liquidity Mining (OLM) – sự tiến hoá của Liquidity Mining Program
Các thành phần trong OLM
Options Liquidity Mining (OLM) không chỉ là một bước phát triển từ chương trình Liquidity Mining trước đây, mà còn là sự cải tiến và đổi mới đáng kể. OLM mang đến cho các giao thức khả năng sản xuất và phân phối các oToken được gọi là ERC-20 Call Options, mà có thể được tùy chỉnh hoàn toàn thông qua các cấu hình như:
  • Quote Assets: Đây là tài sản được sử dụng để định giá Options. Trong Options, bạn cần một số tiền để mua Options, và đó chính là Quote Asset.
  • Payout Assets: Đây là tài sản bạn sẽ nhận được khi Options kết thúc và có lợi nhuận. Nó xác định loại tài sản mà bạn sẽ nhận được sau khi Options kết thúc.
  • Strike Price: Đây là giá mục tiêu mà Options sẽ kích hoạt. Nếu giá thị trường của tài sản vượt quá giá này, Options sẽ có giá trị.
  • Option Eligibility Window: Đây là khoảng thời gian trong đó Options có thể được sử dụng hoặc Options đã mua sẽ có giá trị.
OLM không chỉ giúp bảo toàn vốn một cách hiệu quả khi nhận tài sản, mà còn giảm thiểu nhược điểm của quá Emission. Điều này giúp hạn chế sự tham gia ngắn hạn của các Farmer và tạo ra sự cân bằng bền vững giữa Incentives dành cho người dùng và tính bền vững lâu dài của Treasury trong dự án.

OLM

Những lưu ý về Quote Asset và Strike Price
Khi lựa chọn Quote Asset trong OLM, chúng ta cần phải phân biệt được các loại tài sản khác nhau trước khi bắt đầu lựa chọn chúng.  Ở mỗi cấp độ của kim tự tháp, các nhà phát hành oToken phải đối mặt với sự đánh đổi của sự cân bằng giữa chiều rộng và chiều sâu trong chính loại tài sản đó.

Một chương trình có Quote Tokens có chiều rộng hơn cho phép các giao thức bắt đầu ở quy mô nhỏ, điều chỉnh và mở rộng quy mô với khoảng thời gian ngắn hơn và phạm vi giá/giá thực hiện hẹp hơn. Mặt khác, một chương trình có Niche Assets (tài sản ngách) đòi hỏi sự phức tạp hơn, lập kế hoạch chiến lược và cam kết với thời lượng dài hơn và phạm vi giá/giá thực hiện rộng hơn.

Mô hình kim tự tháp Assets

Theo mô hình kim tự tháp của Bond Protocol, về cơ bản có 4 loại lần lượt là:
Base Assets
Base Assets là các tài sản cơ sở, bao gồm các tài sản phổ biến như $USDC, $DAI và $ETH đóng vai trò là nền tảng cho nhiều giao thức do chúng được chấp nhận rộng rãi và ổn định.
Ưu điểm:
  • Đa dạng hóa thành phần Treasury và tăng cường sự ổn định.
  • Đơn giản để có được và ít biến động hơn, làm cho nó trở thành sự lựa chọn tối ưu cho người dùng và độ dài Epoch ngắn hơn.
  • Tính thanh khoản và phân phối sâu rộng trên toàn bộ Crypto → có nhiều khả năng được nắm giữ hơn và dễ dàng có được hơn đối với những người nhận oToken muốn thực hiện.
Nhược điểm:
  • Có thể được coi là có tác động thấp so với việc chọn các Assets khác tùy thuộc vào mục tiêu chung của giao thức.
Community Assets
Community Assets là nơi Quote Tokens trở nên rộng rãi, tập trung vào các LP tokens.
Ưu điểm:
  • Thúc đẩy tăng trưởng thanh khoản hơn nữa và cho phép mua lại Protocol Owned Liquidity (POL).
  • Kịch bản đôi bên cùng có lợi cho cả giao thức và người dùng.
  • Đa dạng hóa thành phần Treasury.
  • Cho phép LP thoát khỏi vị thế thanh khoản trong khi có được tài sản thanh toán ở tỷ giá hối đoái tối ưu.
  • Có thể được chuyển đến các dịch vụ Market Making và quản lý tài sản để tăng tốc khả năng POL.
Nhược điểm:
  • Giới hạn ở token ERC-20 LP.
  • oToken Holder có thể không nắm giữ LP token, trong trường hợp đó họ sẽ cần acquire chúng trước khi thực hiện.
  • oToken Holder nắm giữ LP token mà liên tục thực hiện sẽ bị IL.
Flywheel Asset
Flywheel Assets là nơi các Quote Assets cụ thể phát huy tác dụng. Các Quote Assets này được chọn cụ thể để phù hợp với hệ sinh thái và cơ chế của giao thức (ví dụ: LST cho LSTfi hoặc $FRAX cho Frax Finance).
Ưu điểm:
  • Tăng cường mối quan hệ với cộng đồng và đối tác.
  • Thúc đẩy tăng trưởng hơn nữa bằng cách sử dụng tài sản hệ sinh thái.
  • Đa dạng hóa thành phần Treasury.
  • Tính linh hoạt cao trong các trường hợp sử dụng cho các giao thức có cơ chế token phức tạp hơn.
Nhược điểm:
  • oToken Holder có thể không nắm giữ tài sản hệ sinh thái, trong trường hợp đó họ sẽ cần phải acquire trước khi thực hiện.
Strategic Assets
Cuối cùng, ở đỉnh cao của kim tự tháp, là Niche Level (Strategic Assets) nơi Quote Tokens trở nên rất cụ thể và được điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu của giao thức. Một số ví dụ về những tài sản này bao gồm $PENDLE cho hệ sinh thái Pendle (Pendal Wars), $CVX cho hệ sinh thái Curve hoặc $AURA cho hệ sinh thái Balancer.
Ưu điểm:
  • Thường có tác động cao và gắn liền với các chiến lược hợp tác hoặc quản lý thanh khoản cao cấp.
  • Tăng tốc bánh đà (Flywheel) cho hệ sinh thái và tăng trưởng do đối tác dẫn dắt.
  • Có khả năng cho phép các giao thức thu được tất cả lợi ích từ các loại tài sản trước đó tùy thuộc vào chiến lược.
Nhược điểm:
  • Yêu cầu một chiến lược được cân nhắc kỹ lưỡng vì nó có thể là chiến lược phức tạp nhất.
  • Nói chung có rào cản gia nhập cao nhất đối với người sử dụng oToken.
Với Strike Price, OLM ban đầu ra mắt với mô hình Fixed-Strike pricing model, cho phép các giao thức ở tất cả các giai đoạn sử dụng oTokens mà không cần phải dựa vào nguồn cấp dữ liệu Oracle. Các oToken cố định hoạt động bằng cách đặt Strike Price theo tỷ giá hối đoái cụ thể giữa hai token ERC-20 bất kỳ.

Tùy thuộc vào Quote Asset được chọn, sẽ có một số khác biệt đáng kể trong việc cân nhắc về giá. Ví dụ Stablecoin làm Quote Asset, trong đó việc định giá sẽ hoạt động giống như một Options thông thường có mệnh giá bằng Stablecoin đó ($USDC, $DAI, $FRAX, v.v.).

Strike Price trở nên phức tạp hơn khi được tính bằng Quote Asset có độ biến động cao. Do giá trị của cả khoản Payout và Quote Token đều biến động sẽ làm Strike Price thay đổi. Các nhà phát hành oToken cần lưu ý đến sự biến động này khi lựa chọn Strike Price dễ biến động ($ETH, LP token, $CVX, v.v.).

Một số Payout Assets có mối tương quan cao với $ETH, do đó, điều này có thể phù hợp với một số giao thức có tính thanh khoản được tính bằng $ETH. Tương tự, việc chọn LP token làm Quote Asset sẽ tương quan hơn khi nó bao gồm Payout Token cho Protocol Owned Liquidity (POL).

Cấu trúc hoạt động của OLM
Khi nói đến hoạt động bên trong của OLM, quy trình này rất đơn giản:
  • Exercising Options: oTokens có thể được thực hiện (exercise) trong thời gian đủ điều kiện và đáo hạn, với Strike Price cố định. Trong trường hợp này, tổ chức phát hành thu lại Quote Asset Strike Price cần thiết để thực hiện, trong khi người mua nhận được khoản thanh toán tăng giá (Option Price – Strike Price).
  • Options đã hết hạn hoặc chưa được thực hiện: Trong trường hợp các Options đã hết hạn hoặc chưa được exercise, giao thức có thể thu hồi lại tài sản thế chấp thanh toán ban đầu để mint ra oTokens. Điều này có nghĩa là giao thức không phải thanh toán bằng các Incentive Token có tính thanh khoản cao. Kết quả là, giữa giao thức và người dùng vẫn hưởng chung lợi ích tương đương và hạn chế được quá trình Farming and Dumping.
Cach OLM hoat dong

Hệ thống này có nhiều điểm tương đồng với kiến trúc của Bond Protocol, bao gồm các thành phần quan trọng sau đây:
  • Option Token: Đây là phiên bản của Option Token với các tham số cụ thể đã được xác định trước.
  • Option Teller: Option Teller thực hiện nhiều chức năng quan trọng như Tokenization, Exercising, Reclaiming, và quản lý Payout Tokens. Nó cung cấp các tính năng mint/redeeming để cho phép các giao thức khác tạo ra các Option một cách dễ dàng và Permissionless.
  • Option Liquidity Mining Contract: Đây là hợp đồng chịu trách nhiệm về quá trình Liquidity Mining và tự động phát hành Option Tokens dưới dạng phần thưởng.
Các OLM Contracts (Option Liquidity Mining Contracts) được triển khai từ Factory, giúp việc triển khai các phiên bản OLM nhanh chóng, tiện lợi và mà không cần sự cho phép từ bên ngoài.

Điều thú vị là tổ chức phát hành có thể linh hoạt điều chỉnh Strike Prices cho từng Epoch hoặc thậm chí để chúng thay đổi tự động từ một Epoch sang Epoch khác, mà không cần dựa vào Oracle.

Để quản lý tự chủ, các tổ chức phát hành có Oracle đáng tin cậy có thể chỉ định mức chiết khấu (Discount) so với giá khi bắt đầu một Epoch mới.

Use Cases và lợi ích của OLM
oToken có thể được hướng tới và thay thế các nguồn Emissions phổ biến như Liquidity Mining, Bribes, Asset Management, cơ chế nội bộ trong giao thức yêu cầu phần thưởng cho tiền gửi của người dùng, v.v. Các lợi ích của OLM bao gồm:
  • Cost-Effective Token Emissions:
OLM cho phép các giao thức duy trì hiệu quả chi phí trong chiến lược Token Emissions của họ. Không giống như các Incentives truyền thống được phân phối mà không nhận lại bất kỳ thứ gì, OLM cho phép các nhà phát hành có được tài sản. Cụ thể là Quote Asset, khi oTokens được thực hiện. Cách tiếp cận này mang lại giá trị cho Treasury và giảm thiểu tác động của quá trình Token Emissions.
  • Nâng cao quá trình quản lý Treasury
OLM phù hợp hoàn hảo với các chiến lược quản lý Treasury. Thông qua oTokens, các nhà phát hành có thể đa dạng hóa Treasury của mình bằng cách mua các tài sản như stablecoin, $ETH, LP token hoặc thậm chí là tài sản chiến lược (ví dụ: $CVX). Cách tiếp cận này củng cố sự ổn định tài chính của dự án và cung cấp một phương tiện linh hoạt để quản lý thành phần trong Treasury.

Keep3r Network – Case Study của mô hình OLM thành công
Để minh họa sự hiệu quả của OLM, hãy xem xét quá trình triển khai ban đầu của Keep3r Network. Biểu đồ dưới đây thể hiện quá trình tích lũy phí của họ từ việc sử dụng OLM khi họ đã trải qua sự biến động từ đỉnh cao của thị trường vào tháng 11 năm 2021 đến giai đoạn Downtrend hiện tại.

Phía bên trái của biểu đồ cho thấy rằng Keep3r đã đạt được giá trị đáng kể trong giai đoạn Uptrend và cách họ đã tận dụng việc duy trì giá trị đó thông qua OLM. Thậm chí trong giai đoạn Downtrend (phía bên phải biểu đồ), Keep3r vẫn tiếp tục sử dụng OLM và thu nhập phí vẫn tiếp tục tăng mạnh.

Việc sử dụng OLM của Keep3r Network không chỉ giúp họ thực hiện được giá trị đáng kể, mà còn khuyến khích người tham gia vào giao thức. Bằng cách áp dụng giải pháp đổi mới này, các giao thức có thể đảm bảo duy trì giá trị cao hơn và đạt được tăng trưởng bền vững ngay cả trong môi trường thị trường biến động.

Điều này giúp loại bỏ nhu cầu sử dụng các phương pháp Liquidity Mining truyền thống và mở ra những tiềm năng mới cho các mô hình DeFi sử dụng OLM để thu hút thanh khoản.

Tăng trưởng chi phí trên Keep3r

Các dự án tiêu biểu sử dụng mô hình OLM
Lưu ý rằng các dự án được nhắc tới sau đây dùng để minh hoạ hoá cách mà OLM hoạt động. Đây không phải là bài Shill các dự án!

Bond Protocol
Bond Protocol là bộ sản phẩm hỗ trợ tăng trưởng Treasury bền vững cho các dự án tiền Crypto. Nó bao gồm một thị trường trái phiếu Permissionless và hệ thống Options. Bond cho phép các giao thức phát hành vested tokens để có được tài sản một cách nhanh chóng.

Bond Protocol

Bond Protocol trao đổi Quote Asset lấy Payout Asset với mức chiết khấu và ngày đáo hạn trong tương lai. Các thông số thị trường trái phiếu có thể được cấu hình theo nhu cầu của tổ chức phát hành để tối đa hóa tính linh hoạt trong việc mua lại tài sản. Thị trường trái phiếu của Bond hoàn toàn Permissionless và có thể được triển khai bởi bất kỳ ai, bao gồm các cá nhân, DAO, giao thức, và quỹ.

TapicocaDao
TapiocaDAO là một Omnichain Money Market mang lại tính thanh khoản và khả năng tương tác liền mạch. TapiocaDAO đã tạo ra $USDO, một stablecoin phi tập trung, được thiết kế để giải quyết sự ổn định, khả năng mở rộng.

TapicoDao

Trong Tokenomic của TapicocaDao, khái niệm DAO Share Options (DSO) của TapicocaDao ban đầu được sinh ra từ cảm hứng OLM của Andre Cronje, là một chương trình Call Option Incentive – okKP3R, được Keep3r Network sử dụng vào cuối năm 2021.

DSO đại diện cho một chương trình Incentive độc đáo, được thiết kế một cách cẩn thận để khuyến khích sự phát triển bền vững của các Protocol Owned Liquidity (POL). Được đặt tên theo kiểu Employee Stock Options (ESO), DSO hoạt động theo cách tương tự. Thay vì công ty trực tiếp cấp cổ phiếu, họ cung cấp các Options trên cổ phiếu của họ cho nhân viên.

Trong trường hợp DSO, những người cho vay (Lenders) đóng vai trò tương tự như công ty, và thay vì cổ phiếu, chúng ta có các token. Trong TapicocaDao oTAP được phân phối dưới dạng Call Option In-the-money hay còn gọi là ITM (tình trạng khi giá hiện tại của Call Option cao hơn Strike Price của Options đó) có thể đổi được với số lượng $TAP tương đương.

Người dùng có thể thực hiện (exercise) Call Option oTAP của mình để mua $TAP với giá thấp hơn giá thị trường hiện tại. Nó cho phép người dùng thực hiện Call Option oTAP của họ để mua $TAP với giá thấp hơn giá thị trường hiện tại.

Điều này có lợi cho người cho vay, khi họ có thể đảm bảo lợi nhuận bằng cách bán $TAP đã mua lại với giá thị trường hiện tại, mức giá này sẽ cao hơn giá thực hiện của quyền chọn mua.

Tuy nhiên, Call Option có thể chuyển sang OTM (ngược lại với ITM) nếu giá thị trường hiện tại của $TAP thấp hơn Strike Price oTAP của người dùng. Điều này có nghĩa là sẽ không có lợi khi exercise Options này, và oTAP có thời hạn sử dụng một tuần.

Nói cách khác cơ hội mua $TAP chiết khấu thông qua các Call Option oTAP sẽ hết khi kết thúc giai đoạn hàng tuần.

và oTAP là một Options kiểu Mỹ, điểm đáng lưu ý là Options kiểu Châu Âu và kiểu Mỹ không giống nhau về cách thức thực hiện khi đáo hạn. Options kiểu Châu Âu chỉ có thể thực hiện chỉ khi đáo hạn, trong khi kiểu Mỹ có thể được thực hiện bất cứ lúc nào trước khi đáo hạn.

Timeless Finance (Bunni)
Bunni là một Liquidity Engine được phát triển bởi Timeless Finance nhằm Incentive Uniswap v3 Liquidity. Bunni có hai phần: một giao thức wraps Uniswap liquidity positions thành các token ERC-20 và một hệ thống Vetokenomics để khuyến khích thanh khoản Bunni.


Sự kết hợp giữa hệ thống khuyến khích mạnh mẽ và thanh khoản tập trung khiến Bunni đi đúng hướng trở thành phương pháp hiệu quả nhất để khuyến khích thanh khoản DEX. Với Bunni, giao thức vừa dùng mô hình veToken vừa áp dụng cả OLM.

Cụ thể, oLIT là Call Option Token cho $LIT cho phép chủ sở hữu mua $LIT với giá chiết khấu so với giá thị trường. Không giống như các Options thông thường, oLIT không hết hạn. Hiện tại mức chiết khấu được đặt ở mức 50%, nhưng giá trị có thể được thay đổi bởi quá trình Governance.

oLIT được trao cho các nhà cung cấp thanh khoản Bunni như một sự khuyến khích. Qúa trình cung cấp tính thanh khoản trên Bunni và stake vào các Gauges để nhận oLIT. Thay vì sử dụng $LIT làm Reward Token, Bunni sử dụng Call Option Token cho $LIT làm Reward Token. Trong khi các $LIT Holder sẽ lock để lấy Vote-escrow LIT (veLIT) và nó được sử dụng để bỏ phiếu cho các đề xuất quản trị và quản lý Gauge Weights.

Tổng kết
Ở trên mình đã tổng hợp các thông tin quan trọng về khái niệm Options Liquidity Mining, các bạn nghĩ sao về cơ chế này? Liệu Options Liquidity Mining sẽ trở thành điểm nhấn trong việc phát triển Tokenomic để thu hút thanh khoản ở các dự án trong giai đoạn sắp tới? Hãy để lại suy nghĩ của bạn dưới phần bình luận nhé!

Tất cả chỉ vì mục đích thông tin tham khảo, bài viết này hoàn toàn không phải là lời khuyên đầu tư

Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về khái niệm Options Liquidity Mining. Những thông tin về dự án mới nhất sẽ luôn được cập nhật nhanh chóng trên website và các kênh chính thức của GFI Các bạn quan tâm đừng quên tham gia vào nhóm cộng đồng của GFI để cùng thảo luận, trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với các thành viên khác nhé.

Nguồn: gfiblockchain - Options Liquidity Mining (OLM) Sự tiến hoá của Liquidity Mining trong DeFi

24

Ave.ai là công cụ hỗ trợ người dùng tham gia không gian DeFi một cách dễ dàng, thông qua những tính năng hữu ích như kiểm tra contract, phòng tránh Mev Bot... Không những vậy, dự án còn phát triển bot với chức năng giúp người dùng đơn giản hoá việc mint Inscription. Vậy Ave.ai là gì? Tip săn gem bằng Ave.ai

Ave.ai là gì?
Ave.ai là nền tảng tổng hợp dữ liệu trong DeFi, cho phép người dùng theo dõi và phân tích tất cả tài sản trên các sàn giao dịch phi tập trung (DEX) theo thời gian thực, từ vốn hoá, khối lượng giao dịch… cho tới độ an toàn của smart contract, tương tự như Dex Screener.

Ave.ai hiện hỗ trợ người dùng theo dõi tài sản on-chain trên hơn 80 mạng lưới khác nhau, bao gồm Layer 1 như BNB Chain, Ethereum… và Layer 2 như zkSync Era, Arbitrum… Ngoài ra, Ave.ai đang hướng tới một ứng dụng có đầy đủ tiện nghi trong không gian Web3, khi họ đang phát triển một số dịch vụ như ví Web3, Gas Top-up, quản lý danh mục…

Giao diện của dự án Ave.ai

Điểm nổi bật của Ave.ai
Dưới đây là một số điểm nổi bật của Ave.ai dành cho người dùng:
  • Giao diện thân thiện: Mặc dù tích hợp nhiều tính năng và dịch vụ cho người dùng, Ave.ai có giao diện dễ sử dụng dành cho người mới, khiến việc tiếp cận dự án không có nhiều khó khăn.
  • Hỗ trợ nhiều mạng lưới: Ave.ai giúp người dùng theo dõi và phân tích các dự án, token trên hơn 80 mạng lưới khác nhau, bao gồm những mạng lưới EVM như Ethereum, Fantom… cho tới non-EVM như Bitcoin, Osmosis…
  • Cung cấp đầy đủ thông tin token: Ave.ai là một trong những ứng dụng cho phép người dùng theo dõi đầy đủ thông tin về một token bao gồm: tính an toàn của smart contract, pool hiện có trên thị trường, đường giá, top holder của token… Vì vậy, người dùng có thể sử dụng Ave.ai như công cụ phân tích on-chain cho các dự án khác nhau.
Ngoài ra, Ave.ai cũng là một trong những ứng dụng hiếm hoi khi hỗ trợ người dùng theo dõi tâm điểm đáng chú ý nhất trong thời gian gần đây - Inscription. Cụ thể, Ave.ai hiển thị thông tin về các token Inscription trên 6 mạng lưới gồm Bitcoin, BNB Chain, Ethereum... và hỗ trợ người dùng tham gia mint Inscription thông qua Ave.ai telegram bot.

Tổng quan giao diện của Ave.ai
Dưới đây là tổng quan giao diện của Ave.ai

Tổng quan toàn giao diện của Ave.ai

  • Thanh công cụ tìm kiếm: Cho phép người dùng tìm kiếm thông qua tên hoặc smart contract.
  • Trending: Top các đồng coin nổi bật trong vòng 24 giờ. Ave.ai đánh giá những đồng coin top trend dựa vào số lượng và khối lượng giao dịch trong 24 giờ qua.
  • Gainers: Top các đồng coin tăng trưởng nhiều nhất trong 24 giờ.
  • Media: Tổng hợp các trang xã hội mới thành lập của dự án.
  • Coming: Tổng hợp các đồng coin mới được cung cấp thanh khoản trên thị trường.
  • New Pair: Tổng hợp những pool mới được tạo trên thị trường crypto.
  • New Deployed: Thông tin về những token mới được tạo ra trong vòng 24 giờ qua.
  • Market: Chức năng hiển thị toàn bộ pool hiện có trên một mạng lưới.
  • Inscription: Chức năng cho phép người dùng theo dõi chỉ số on-chain và hỗ trợ người dùng tham gia các hoạt động Inscription.
  • Asset: Chức năng cho phép người dùng theo dõi và quản lý danh mục đầu tư.
  • Check: Chức năng cho phép người dùng kiểm tra tính an toàn của contract.
  • Download: Mục hiển thị đường link download ứng dụng Ave.ai. Hiện tại, Ave.ai có mặt trên cả hai nền tảng điện thoại và máy tính
Các chức năng của Ave.ai

Hướng dẫn sử dụng Ave.ai cho người mới
Ave.ai hiện có hai phiên bản điện thoại và website, với thao tác ở cả hai nền tảng tương đối giống nhau. Ở bài viết này, mình sẽ hướng dẫn phiên Ave.ai ở phiên bản website.

Hướng dẫn mua bán token trên Ave.ai
Tại giao diện trang chủ, người dùng nhấn Connect ở góc phải màn hình. Sau đó, nhập tên token mà người dùng muốn mua trên thanh tìm kiếm.

Kết nối ví trên Ave.ai

Tiếp theo, người dùng chọn mục Swap và lựa cặp token để tham gia mua bán. Hiện tại, Ave.ai cũng hỗ trợ người dùng mua bán với ba lệnh gồm: Market, Limit và Stop Limit, tương tự như việc mua bán trên sàn giao dịch tập trung CEX.

Mua bán token trên Ave.ai

Cuối cùng, người dùng bấm ApproveConfirm giao dịch trên ví người dùng. Ngoài ra, người dùng có thể cung cấp thanh khoản trên các sàn DEX ngay trên ứng dụng Ave.ai.

Người dùng chọn mục Liquidity và chọn sàn DEX để thực hiện việc cung cấp thanh khoản.

Cung cấp thanh khoản Ave.ai

Hướng dẫn kiểm tra contract của token trên Ave.ai
Một trong tính năng nổi bật Ave. ai là check contract, cho phép người dùng kiểm tra tính an toàn trong smart contract của token và liquidity pool. Dưới đây là các bước hướng dẫn người dùng kiểm tra contract.

Đầu tiên, người dùng chọn mục Check ở góc trái màn hình. Sau đó, chọn mạng lưới và contract mà người dùng muốn kiểm tra. Ở đây, mình chọn contract của PEPE làm ví dụ.

Người dùng có thể tìm contract token trên CoinGecko hoặc CoinMarketCap.

Hướng dẫn kiểm tra smart contract trên Ave.ai

Sau khi điền contract, người dùng bấm Check. Lúc này, Ave.ai sẽ hiển thị chỉ số Risk. Risk càng thấp, tính an toàn của contract càng cao.

Ngoài ra, người dùng có thể tham khảo xu hướng tiếp theo của token ngay dưới góc phải bên dưới màn hình. Tuy nhiên, xu hướng được mô phỏng riêng theo dự đoán của Ave.ai.

PEPE là token tương đối an toàn khi contract chỉ có Risk 40.

Hướng dẫn tham gia Inscription trên Ave.ai
Inscription có thể được coi là một phần trong thị trường crypto, khi vốn hóa đã vượt ngưỡng 1,000 tỷ USD. Vì vậy, Inscription chắc chắn là một “ngách" mà người dùng không nên ngó lơ khi tham gia thị trường crypto. Dưới đây là các bước giúp người dùng theo dõi Inscription thông qua Ave.ai.

Đầu tiên, người dùng chọn mục Inscription ở góc trái màn hình.

Hướng dẫn tham gia Inscription trên Ave.ai

Tại giao diện Inscription, chọn loại token mà người dùng  muốn kiểm tra. Ở đây mình chọn token SATS.

Giao diện của Inscription.

Người dùng có thể thấy toàn bộ thông tin của token SATS trên này, lịch sử giao dịch và holder ở phía dưới. Bên phải hiển thị thông tin những sàn giao dịch hỗ trợ mua bán. Cuối cùng, ở mục Info, người dùng sẽ có thông tin về discord dự án, người sáng lập…

Hướng dẫn tạo ví trên Ave.ai
Hiện tại, Ave.ai cũng hỗ trợ người mới tham gia thị trường DeFi bằng cách cung cấp sản phẩm ví Web3 trên hai nền tảng máy tính và điện thoại. 

Dưới đây là các bước hướng dẫn người dùng tạo ví và thao tác trên điện thoại.

Đầu tiên, người dùng tải ví qua hai đường link dưới đây:
Sau khi tải xong, người dùng vào mục Wallet ở góc phải phía dưới màn hình và chọn Connect Wallet Address. Cuối cùng, bấm Create Wallet.

Trong trường hợp người dùng muốn sử dụng ví cũ, chọn Import Wallet và điền passphrase.

Hướng dẫn tạo ví Web3 trên Ave.ai

Sau đó, người dùng đặt tên và mật khẩu. Cuối cùng, ví Ave.ai sẽ yêu cầu người dùng lưu trữ và ghi nhớ passphrase để có thể sử dụng ví.

Lưu ý: Người dùng nên lưu trữ cẩn thận passphrase. Trong trường hợp mất passphrase, tài sản trong ví của người dùng có thể sẽ mất.

Ngoài ra, thao tác ở máy tính tương đối giống trên điện thoại. Do đó, người dùng không cần quá lo lắng khi sử dụng Ave.ai ở cả hai nền tảng máy tính và điện thoại.

Hướng dẫn mint Inscription bằng Ave Telegram bot
Cuối cùng, điểm chú ý của dự án Ave.ai là giúp người dùng mint Inscription trên tất cả mạng lưới một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất có thể. Thông thường, việc mint Inscription tương đối mất thời gian và phức tạp, bởi mảng này còn khá mới.

Vì vậy, dưới đây là các bước sử dụng Ave Telegram bot hỗ trợ người dùng mua bán và mint Inscription.

Đầu tiên, người dùng nhấn đăng nhập vào bot thông qua đường link tại đây.

Sau đó, người dùng bấm Start và chọn Create Wallet. Trong trường hợp người dùng muốn sử dụng ví cũ, chọn Import Wallet và nhập private key.

Hướng dẫn sử dụng Ave.ai Telegram bot.

Cuối cùng, người dùng chọn mạng lưới và bấm Mint Inscription. Lúc này, Ave bot sẽ giúp người dùng mint Inscription nhanh nhất có thể.

Nhìn chung, hình thức tương tự như cách người dùng sử dụng bot để mua bán trên các sàn DEX.

Hướng dẫn mint Inscription bằng Ave.ai Telegram bot.

Tip “săn gem” bằng Ave.ai
Ave.ai là một trong những dự án hiếm hoi dành cho việc hỗ trợ người dùng tham gia mua bán memecoin an toàn hơn. Ví dụ, mình chọn token HOPPY trên mạng lưới Ethereum, Ave.ai sẽ phân tích những khía cạnh sau của một dựa án memecoin mà người dùng nên biết:
  • Liquidity Lock: Cho phép người dùng biết được đội ngũ token có thể rút thanh khoản (rug pull) hoặc không. Liquidity Lock càng cao, đội ngũ càng khó rút thanh khoản. Theo Ave.ai hiển thị, HOPPY có liquidity lock là 93%.
  • Tax: Cho phép người dùng biết phí tax của memecoin HOPPY. Hiện tại, phí tax khi mua HOPPY là 1%.
  • Check các chức năng cơ bản của contract. Từ đó, giúp người dùng tránh được những vấn đề như Honeypot, hút thanh khoản…
Các chỉ số cần lưu tâm khi người dùng mua memecoin.

Ngoài ra, một điểm nổi bật khác của Ave.ai là cho phép người dùng mua memecoin mà không bị dính sandwich attack hay flash attack - một trong những vấn đề khi người dùng đầu tư vào memecoin có vốn hóa thấp. Dưới đây là các bước để người dùng phòng tránh sandwich attack và flash attack.

Đầu tiên, người dùng bấm Buy, sau đó bấm vào biểu tượng mạng lưới ở góc phải phía trên màn hình. Tiếp theo, người dùng bấm Node và chọn những node như Aniti Mev hoặc BloxRouter.

Các bước tránh sandwich attack trên Ave.ai

Nhà đầu tư và đối tác
Nhà đầu tư
Thông tin về nhà đầu tư và số tiền gọi vốn của Ave.ai vẫn chưa tiết lộ với cộng đồng. Coin98 Insights sẽ cập nhật ngay khi có thông tin mới nhất.

Đối tác
Hiện tại, Ave.ai đang tích cực hoạt động trong thị trường crypto, khi liên tục thông báo hợp tác chiến lược với những dự án lớn như Dmail, UniSat, LugiSwap…

Nguồn: Coin98 - Ave.ai là gì? Hướng dẫn sử dụng sử dụng Ave.ai để săn gem

25

EigenLayer là dự án đầu tiên trong mảng restaking cho phép những người đã stake ETH có thể tiếp tục kiếm lợi nhuận và tăng cường bảo mật cho mạng lưới Ethereum. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về khái niệm này cũng như dự án EigenLayer.

Eigen Layer là gì?
EigenLayer là một giao thức tiên phong về khái niệm Restaking được xây dựng trên Ethereum, đây được xem là một nguyên tắc mới trong bảo mật nền kinh tế tiền điện tử (cryptoeconomic security) khi cho phép tái sử dụng ETH trên lớp đồng thuận (consensus layer).

Về cơ bản, EigenLayer sẽ cho phép người dùng đã stake ETH bằng cách truyền thống hoặc stake qua các dự án Liquid Staking Derivatives (LSDs) có thể tiếp tục sử dụng các liquid token để restake trên smart contract của EigenLayer để kiếm thêm phần thưởng.

Trang chủ của EigenLayer.

Sản phẩm & doanh thu của EigenLayer
Sản phẩm của EigenLayer
EigenLayer cho phép các ETH stake có thể tiếp tục stake và nhận lãi suất. ETH Staker chọn tham gia bằng cách cấp cho phép smart contract của EigenLayer khả năng áp đặt các điều kiện slashing bổ sung đối với ETH đã staking của họ. Đổi lại, Staker có thêm doanh thu từ cung cấp dịch vụ mà họ đã chọn.

Trang restaking của EigenLayer.

Hiện tại EigenLayer mới hỗ trợ 3 dạng ETH là:
  • Rocket Pool Ether (rETH).
  • Lido Staked Ether (stETH).
  • Beacon Chain Ether (ETH).
Hiện tại, EigenLayer đang trong giai đoạn testnet trên mạng lưới Ethereum Goerli. Các bạn có thể tham gia testnet bằng cách stake gETH của mình vào dự án để tìm hiểu về mô hình hoạt động cơ bản của họ. Số lượng gETH được staking là 266,000 ETH (5/2023).

Doanh thu của EigenLayer
Hiện tại, EigenLayer là một mô hình mới và họ cũng không đề cập đến chiến lược tạo ra doanh thu. Coin98 Insights sẽ cập nhật sớm nhất cho các bạn về thông tin này khi dự án công bố.

Điểm nổi bật của EigenLayer
Điểm nổi bật của EigenLayer là:
  • Đây là dự án tiên phong trong khái niệm Restaking giúp giải quyết các vấn đề hiện tại của Ethereum trust mô đun và mang lại lợi nhuận mới cho người dùng.
  • Nhận được sự ủng hộ của nhiều quỹ đầu tư và các Ethereum core developer với số vốn gọi được lên đến 64.4 triệu USD.
Token EigenLayer là gì?
Hiện tại EigenLayer không công bố thông tin về token. Đội ngũ Coin98 Insights sẽ cập nhật khi có thông tin mới nhất từ dự án.

Roadmap & cập nhật
Một số cột mốc nổi bật của EigenLayer là:
  • 3/2/2023: EigenLayer huy động được 50 triệu USD nâng số vốn huy động được 64.4 triệu USD.
  • 6/4/2023: EigenLayer khởi chạy testnet giai đoạn một.
  • 1/5/2023: EigenLayer thông báo thêm các thông tin cho đợt mainnet sắp tới.
Đội ngũ dự án
Theo thông tin công bố trên website, đội ngũ phát triển của EigenLayer bao gồm 18 thành viên. Trong đó có 4 thành viên lãnh đạo chủ chốt là:
  • Sreeram Kannan (Chief Executive Officer)
  • Calvin Liu (Chief Security Officer)
  • Chris Dury (Chief Operating Officer)
  • Sid Sanyal (Vice President of Engineering)
Đội ngũ của EigenLayer.

Nhà đầu tư & đối tác
Nhà đầu tư và các vòng gọi vốn
Tính đến nay, EigenLayer đã gọi vốn qua 3 vòng và huy động được 64.4 triệu USD:
  • Pre Seed Round (24/5/2022): EigenLayer gọi vốn với số tiền không tiết lộ từ 6 nhà đầu tư bao gồm Coinbase Ventures, Polychain, Breyer Capital…
  • Seed Round (1/8/2022): EigenLayer gọi vốn 14.4 triệu USD từ 3 nhà đầu tư là Blockchain Capital, Ambush Capital và Figment Capital.
  • Series A (3/2/2023): EigenLayer gọi vốn 50 triệu USD từ Blockchain Capital (lead) và các nhà đầu tư khác như Polychain Capital, Coinbase Ventures, Finality Capital, Electric Capital, Hack VC,...
Các vòng gọi vốn của EigenLayer.

Đối tác
Đối tác của EigenLayer là các dự án Ethereum Liquid Staking Derivatives mà họ đã hỗ trợ như Lido Finance, Rocket Pool. Ngoài ra còn có một số bên cung cấp cơ sở hạ tầng như Espresso Systems, Mantle Network,...

Dự án tương tự
EigenLayer dường như là dự án đầu tiên và tiên phong trong mảng restaking, vì vậy hiện tại chưa có dự án tương tự. Dự án gần giống với EigenLayer nhất là các dự án Liquid Staking Derivatives như Lido Finance, StakeWise, Rocket Pool, StaderLabs.

Nguồn: Coin98 - EigenLayer là gì? Dự án Restaking tiên phong dành cho Ethereum

26

Bitcoin Layer 2 là gì? Bitcoin Layer 2 là những Blockchain nền tảng được xây dựng trên mạng lưới Bitcoin để giải quyết về vấn đề Smart Contract. Hiện nay, các dự án trong mảng này đã và đang được quan tâm bởi nhiều quỹ đầu tư lớn.

Vậy Bitcoin Layer 2 có điều gì hay ho thì mọi người cùng mình tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Tổng Quan Về Bitcoin Layer 2
Bối cảnh ra đời của các Bitcoin Layer 2
Bitcoin nổi tiếng là một Blockchain với tính bảo mật và phi tập trung số một trong thị trường Crypto. Tuy nhiên, mạng lưới Bitcoin chỉ có thể giải quyết được các vấn đề liên quan đến chuyển tiền mà không thể làm gì khác điều này làm cho tính bảo mật và phi tập trung đến từ một lượng lớn thợ đào trở nên dư thừa.

Nhìn sang một trong những đối thủ được mệnh danh là Blockchain 2.0 với việc tích hợp Smart Contract từ đó tạo nên một thế giới sôi động, đa dạng với DeFi, NFT, GameFi, SocialFi,... thì rõ ràng đội ngũ ủng hộ Bitcoin cũng rất mong muốn Bitcoin cũng có một hệ sinh thái đa dạng tương tự.

Bitcoin Layer 2 là gì?
Bitcoin Layer 2 là một Blockchain nền tảng được xây dựng dựa trên mạng lưới Bitcoin bằng cách sử dụng nhiều công nghệ khác nhau để có thể xác thực, đồng thuận các giao dịch bởi các thợ đào trên mạng lưới từ đó thừa hưởng được tính bảo mật và phi tập trung từ mạng lưới Bitcoin. Điều này tương đồng với các giải pháp Layer 2 trên Ethereum như Rollup, Plasma, State Channel, Validium,... Sự khác biệt ở đây là nếu như các nền tảng Layer 2 trên Ethereum tập trung giải quyết bài toán về mở rộng thì các Layer 2 trên Bitcoin giải quyết hai bài toán về Smart Contract và khả năng mở rộng.


Chính vì việc các Layer 2 trên mạng lưới Bitcoin hỗ trợ hợp đồng thông minh từ đó nó cũng tạo ra một hệ sinh thái tương tự với Ethereum, Solana, Arbitrum, Optimism,...

Một trong những giải pháp Bitcoin Layer 2 đầu tiên chính là Lightning Network  là một giải pháp Layer 2 được phát triển để giải quyết vấn đề mở rộng của Bitcoin. Mục tiêu của Lightning Network bao gồm:
  • Tăng Tốc Độ Giao Dịch: Lightning Network cho phép thực hiện giao dịch gần như tức thì, không cần chờ xác nhận từ blockchain.
  • Giảm Phí Giao Dịch: Do giao dịch không cần xác nhận trên blockchain chính, phí giao dịch trở nên rất thấp, thậm chí với các giao dịch nhỏ.
Cơ chế hoạt động của Lightning Network cũng tương đối đơn giản như:
  • Kênh Thanh Toán: Người dùng mở một kênh thanh toán với một người dùng khác bằng cách gửi Bitcoin vào một địa chỉ ví đặc biệt. Khi kênh này mở, họ có thể thực hiện số lượng không giới hạn giao dịch nhanh chóng và hiệu quả.
  • Giao Dịch Ngoài Chuỗi: Các giao dịch được thực hiện ngoài chuỗi Blockchain chính của Bitcoin. Chúng chỉ được ghi lại trên Blockchain khi kênh thanh toán đóng lại.
Phân loại Bitcoin Layer 2
Rõ ràng chúng ta có thể chia Bitcoin Layer 2 ra làm hai loại:
  • Các giải pháp Layer 2 tập trung vào khả năng mở rộng.
  • Các giải pháp Layer 2 tập trung vào khả năng hỗ trợ các loại hợp đồng thông minh.
Bên cạnh Bitcoin Layer 2, thì trong thời gian gần đây với bản cập nhật Taproot thì mạng lưới Bitcoin đã tạo ra một xu hướng hoàn toàn mới đó chính là Bitcoin Ordinals (tạm hiểu là NFT trên mạng lưới Bitcoin), sự khác biệt ở đây là nếu như NFT trên Ethereum chỉ có một phần là on-chain thì Bitcoin Ordinals là 100% on-chain. Làn sóng này đã di chuyển tới nhiều Blockchain nền tảng khác nhau dưới cái tên Inscription.

Trong năm 2023, đã có rất nhiều đột phá xung quanh mạng lưới Bitcoin khi mà Bitcoin Ordinals lần đầu xuất hiện và gây bão từ đó làm xu hướng Bitcoin Layer 2 trở nên nóng hổi trở lại.

Một số những thách thức của Bitcoin Layer 2
Một số những thách thức lớn trong việc phát triển và phổ biến Bitcoin Layer 2 bao gồm:
  • Các giải pháp Layer 2 thường đòi hỏi hiểu biết kỹ thuật cao hơn so với việc sử dụng Bitcoin trên Layer 1. Điều này có thể làm giảm khả năng tiếp cận đối với người dùng mới.
  • Trong các hệ thống như Lightning Network, kênh thanh toán có thể chứa rủi ro bảo mật, đặc biệt nếu một trong các bên không giám sát kênh một cách thường xuyên.
  • Một số giải pháp Layer 2 có nguy cơ tạo ra sự tập trung hóa, điều này có thể dẫn đến điểm nghẽn và tăng rủi ro bảo mật.
  • Các cập nhật trên Bitcoin Core có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các giải pháp Layer 2, yêu cầu tính linh hoạt và khả năng thích ứng cao.
Tổng Hợp Các Dự Án Bitcoin Layer 2 Nổi Bật
Stacks - Một trong những Bitcoin Layer 2 đầu tiên
Stacks là một nền tảng Bitcoin Layer 2 đáng chú ý trên hệ sinh thái Bitcoin. Stacks  được thiết kế để mở rộng khả năng của Bitcoin bằng cách mang đến các hợp đồng thông minh và ứng dụng phi tập trung (DApps) thông qua một lớp Blockchain riêng biệt. Mục tiêu của Stacks là tận dụng sự bảo mật và sự ổn định của Bitcoin, đồng thời cung cấp một nền tảng mạnh mẽ cho việc xây dựng các ứng dụng phức tạp.

Điểm đặc biệt của Stacks đó chính là cơ chế đồng thuận Proof of Transfer (PoX). Trong PoX, miner sử dụng Bitcoin để tham gia vào quá trình mining trên mạng Stacks. Họ "chuyển" Bitcoin của họ (đây là phần "Transfer" trong tên gọi PoX) như một phần của quá trình mining, thay vì sử dụng sức mạnh tính toán như trong PoW.

Ngoài ra, các giao dịch quan trọng và trạng thái của Stacks được ghi lại trên Blockchain của Bitcoin thông qua các giao dịch đặc biệt. Điều này cung cấp một cấp độ bảo mật và xác thực bổ sung cho mạng Stacks. Cơ chế này của Stacks có nhiều nét giống với giải pháp Rollup trên Ethereum khi mà dữ liệu sẽ được đồng thuận và lưu trữ trên Layer 1.

Một số sự khác biệt của Stacks bao gồm:
  • Ngôn ngữ Clarity sẽ là ngôn ngữ chủ đạo để xây dựng các Dapp trên hệ sinh thái Stacks.
Rootstock
Rootstock (RSK) là một nền tảng Bitcoin Layer 2 đáng chú ý. Rootstock được thiết kế để mở rộng chức năng của Bitcoin bằng cách thêm khả năng hỗ trợ hợp đồng thông minh và các ứng dụng phi tập trung (DApps). Rootstock cũng thừa hiểu khả năng bảo mật và phi tập trung đến từ mạng lưới Bitcoin khi sử dụng cơ chế đồng thuận hỗn hợp là Merge - Mining.

Về bản chất Rootstock là một Sidechain của mạng lưới Bitcoin.

Một số những đặc điểm nổi bật của Rootstock có thể kể đến như:
  • Rootstock hoạt động như một sidechain của Bitcoin và Rootstock sử dụng cơ chế "2-way peg" (2WP) để cho phép di chuyển Bitcoin giữa hai chuỗi một cách an toàn. Điều này cho phép người dùng gửi Bitcoin từ Blockchain chính sang RSK và ngược lại.
  • RSK tương thích với Máy Ảo Ethereum (EVM), cho phép các nhà phát triển sử dụng các công cụ và ngôn ngữ lập trình giống như khi xây dựng trên Ethereum.
  • RSK sử dụng cơ chế đồng thuận hỗn hợp, kết hợp Proof of Work (PoW) của Bitcoin và cơ chế đồng thuận của chính nó. Điều này cho phép các miner của Bitcoin "merge-mine" RSK, tăng cường bảo mật cho cả hai mạng.
Tuy nhiên, Rootstock vẫn tồn tại một số những nhược điểm nhất định như:
  • Mặc dù RSK mở rộng chức năng của Bitcoin, hệ sinh thái của nó vẫn chưa phong phú bằng Ethereum.
  • Nhận thức, mức độ hiểu biết của người dùng về Rootstock vẫn là một trong những thách thức lớn của dự án về mặt dài hạn.
  • Rootstock chưa có nhiều chiến lược để thu hút người dùng, nhà phát triển tới hệ sinh thái của mình.
Babylon
Babylon cũng là một giải pháp Layer 2 trên mạng lưới Bitcoin. Tuy nhiên, nó có một số cách tiếp cận khá khác biệt so với những người đồng nghiệp của mình. Đầu tiên, Babylon cho phép người dùng có thể stake BTC trực tiếp trên mạng lưới Bitcoin vào nền tảng Babylon. Người dùng có thể stake đơn thuần để lấy lợi nhuận nhưng có thể stake để trở thành Validator trên mạng lưới.

Tiếp theo, Babylon đưa ra khái niệm mới có tên là Bitcoin Timestamping nhằm giải quyết bài toán về bảo mật cho mạng lưới. Bitcoin Timestamping ra đời để giải quyết các vấn đề xoay quanh các Node Operator độc hại nhằm tránh Hard Fork mạng lưới.

Hiện tại, Babylon vẫn trong giai đoạn đầu của quá trình xây dựng và phát triển.

Tổng Kết
Bitcoin Layer 2 vẫn đang trong những giai đoạn nghiên cứu, thử nghiệm và phát triển, chắc chắn sẽ cần rất nhiều thời gian để các nền tảng này hoàn thiện bản thân. Mong rằng qua bài viết này mọi người có thể hiểu thêm về Bitcoin Layer 2 là gì?

Nguồn: hakresearch - Bitcoin Layer 2 Là Gì? Tất Tần Tật Về Các Dự Án Bitcoin Layer 2 Nổi Bật Hiện Nay

27

Trong bối cảnh hàng loạt giao thức liquid staking liên tục ra đời khiến người dùng bị “choáng ngợp”, Jito xuất hiện như một điểm sáng khi mang đến cơ chế mới lạ, giúp tối đa hoá lợi nhuận cho người dùng trong hệ sinh thái Solana. Vậy Jito là gì? Nền tảng này có gì nổi bật? Tokenomics của Jito?

Jito là gì?
Jito là giao thức liquid staking trên Solana, cho phép người dùng stake token SOL và nhận về liquid staking token JitoSOL. Với JitoSOL, người dùng có thể sử dụng cho các hoạt động DeFi như lending, farming… khác nhau trong hệ sinh thái Solana để tối đa hoá lợi nhuận.

Điểm nổi bật của Jito là cơ chế tích hợp thêm phần thưởng từ MEV, điều này có nghĩa là người dùng có thể nhận được mức lợi nhuận tối ưu hơn so với các giải pháp liquid staking khác.

Người dùng truy cập trang chủ Jito tại: https://www.jito.network

Điểm nổi bật của Jito
Jito là một giao thức liquid staking mới nổi và thu hút được lượng lớn người dùng trong hệ sinh thái Solana thông qua một số điểm nổi bật sau:
  • Cơ chế phần thưởng từ MEV: Jito sử dụng MEV để tăng lợi nhuận staking cho người dùng lên tới 100%. Jito sử dụng một công cụ AI để thu thập MEV và phân phối cho người dùng.
  • Audit: Jito được audit bởi các công ty bảo mật uy tín, như CertiK và Quantstamp. Điều này giúp đảm bảo rằng giao thức được xây dựng một cách an toàn và có khả năng chống lại các cuộc tấn công từ các tin tặc (hacker).
Token Jito là gì?
JTO Token Key Metrics
JTO vừa là token tiện ích (utility) vừa là token quản trị (governance), đóng vai trò quan trọng trong nền tảng.
  • Token Name: JITO
  • Ticker: JTO
  • Blockchain: Solana
  • Token Standard: SPL
  • Contract: jtojtomepa8beP8AuQc6eXt5FriJwfFMwQx2v2f9mCL
  • Token type: Utility & Governance
  • Total Supply: 1,000,000,000 JTO
  • Circulating Supply: 115,000,000 JTO
JTO Token Allocation
Jito thông báo tỷ lệ phân bổ token JTO như sau:
  • Community Growth: 34.3%
  • Ecosystem Development: 25%
  • Core Contributors: 24.5%
  • Investors: 16.2%
Jito công bố tỷ lệ phân bổ JTO token

JTO Token Release Schedule
Jito thông báo lịch phát hành token JTO như sau:

Jito thông báo lịch phát hành JTO token

JTO Token Use Case
Người dùng nắm giữ token JTO sẽ được sử dụng cho những trường hợp sau:
  • Quản trị: Người dùng nắm giữ token JTO có thể đề xuất các thay đổi đối với giao thức Jito và bỏ phiếu để quyết định các đề xuất đó.
  • Staking JTO để nhận phần thưởng: Người dùng có thể stake JTO để nhận phần thưởng, bao gồm cả MEV.
Roadmap
Hiện nền tảng chưa thông báo về lộ trình phát triển chi tiết trong tương lai, tuy nhiên, dự án đã công bố về chương trình airdrop cho người dùng sớm, nhằm ghi nhận những đóng góp của họ vào sự phát triển của Jito.

Đội ngũ dự án, nhà đầu tư và đối tác
Đội ngũ dự án
Đội ngũ dự án của Jito bao gồm một số thành viên nổi bật sau:
  • Lucas Bruder: Co-Founder và CEO của Jito.
  • Brian Smith: COO của Jito.
  • Zano Sherwani: CTO của Jito.
Nhà đầu tư
Tại vòng Series A, Jito đã huy động vốn 10 triệu USD thành công với sự tham gia của một số quỹ lớn trong thị trường crypto như Solana Ventures, Delphi Digital, MGNR, Robot Ventures…

Jito được đầu tư bởi nhiều tên tuổi lớn trong thị trường crypto

Đối tác
Jito hợp tác với đa dạng dự án DeFi khác nhau trong hệ sinh thái Solana để mang đến nhiều trường hợp sử dụng cho người dùng nắm giữ token JitoSOL như Solana, Orca, Raydium, Serum…

Đối tác Jito bao gồm đa dạng những cái tên nổi bật trong thị trường

Dự án tương tự
Một số dự án làm về mảng liquid staking như Jito có thể kể đến như:
  • Rocket Pool: Là giao thức liquid staking trên Ethereum, được xây dựng để tương thích với Ethereum Beacon Chain.
  • Lybra: Là giao thức liquid staking trên Etherem, giúp thúc đẩy lợi nhuận cho người dùng bằng cách phát triển interest-bearing stablecoin eUSD.
Nguồn: Coin98 - Jito (JTO) là gì? Giao thức liquid staking trên Solana

28
DePIN là một mảnh ghép có tính thực tiễn và ứng dụng cao, mặc dù được phát triển từ lâu nhưng mãi tới thời gian gần đây nó mới thực sự nhận được nhiều sự chú ý.

DePIN - Các mảnh ghép và dự án nổi bật

Mở đầu
Sự phát triển của hệ thống Blockchain đã và đang phi tập hoá rất nhiều mảnh ghép cuộc sống, từ nền tài chính (DeFi), gaming (GameFi), mạng xã hội (deSocial) đến cả các vận hành một tổ chức (DAO).

Và để sự phi tập trung tiến xa hơn một bước nữa, những năm gần đây các giải pháp phi tập trung hoá cơ sở hạ tầng vật lý đang được phát triển mạnh mẽ. Cơ sở hạ tầng vật lý là những thiết bị vận hành ngoài đời thực để cung cấp thông tin, lưu trữ hoặc tính toán dữ liệu cho lớp ứng dụng chạy bên trên nó. Ví dụ mạng viễn thông, trung tâm dữ liệu, wifi, card màn hình, máy đo đếm, cảm biến,…

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về mạng lưới cơ sở hạ tầng vật lý phi tập trung, các mảnh ghép bên trong nó cùng dự án nổi bật.

DePIN là gì?
DePIN (Decentralized Physical Infrastructure Networks) là mạng lưới cơ sở hạ tầng vật lý phi tập trung. Nó đề cập đến một mạng lưới các thiết bị phần cứng vận hành phân tán mà không bị kiểm soát bởi một bên thứ ba nào.

Tiềm năng của DePIN
Cơ sở hạ tầng vật lý phi tập trung sẽ là bước phát triển quan trọng tiếp theo của lĩnh vực blockchain. Lâu nay các giao thức phi tập trung trong thị trường vẫn gặp những rào cản tiếp cận nhất định. Ví dụ, rào cản về hạ tầng viễn thông, nếu nhà mạng chặn truy cập người dùng và cả các validator cũng không thể sử dụng giao thức được. DePIN sẽ là giải pháp chắp cánh cho sự phi tập trung tiến xa hơn nữa.

Điểm tiếp theo và quan trọng nhất của DePIN là giúp xã hội sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả hơn.

Những ngày xưa, chúng ta thường thấy các phần mềm chia sẻ mật khẩu wifi giúp bạn đi đâu cũng có internet để sài. Đó là hình thức đơn sơ nhất của DePIN. Giờ đây nhờ có công nghệ blockchain giúp minh bạch, không cần cấp phép, không cần đặt niềm tin và đặc biệt là được kích hoạt bởi nền kinh tế token vốn là đặc thù của thị trường cryptocurrency, những nguồn lực đời thực sẽ được phân bổ và sử dụng một cách hiệu quả hơn.

Về cơ bản nền kinh tế của DePIN được được vận hành bởi lợi ích từ Token. Các nhà cung cấp đóng góp phần cứng của họ vào mạng lưới để nhận về phần thưởng token. Các developer xây dựng ứng dụng phía trên lớp này để cung cấp tiện ích cho người dùng, người dùng sử dụng app và trả phí lại cho giao thức.

DePIN giúp kết nối nguồn lực trên toàn bộ thế giới và giúp chúng được đưa vào hoạt động một cách hiệu quả.

Các mảnh ghép bên trong DePIN
Lĩnh vực DePIN đang phát triển nhanh chóng và chia ra nhiều danh mục theo mục đích sử dụng. Dưới đây là một số mảnh ghép theo từng nhóm chức năng của DePIN.

Các mảnh ghép bên trong DePIN

Server Network
Server Network là mạng lưới các máy chủ cung cấp tài nguyên cho việc tính toán hay lưu trữ dữ liệu. Mạng máy chủ chia ra thành 4 nhóm nhỏ hơn với các mục đích cụ thể:
  • Storage Network: Mạng lưu trữ, sử dụng để lưu trữ tài nguyên dài lâu. Có hai nhánh  nhỏ trong mạng lưu trữ dữ liệu là lưu trữ file và database.
  • Compute Network: Mạng tính toán, sử dụng cho mục đích thực hiện các hoạt động tính toán chung hoặc cụ thể.
  • CDN Network: CDN cũng là mạng lưới lưu trữ dữ liệu nhưng nó được thiết kế để truy cập với tốc độ cao bằng các bản ghi vào bộ nhớ đệm và các bản sao lưu được xác định vị trí địa lý giúp người dùng truy cập nhanh.
  • VPN Network: Mạng lưới máy ảo riêng tư, đây là hệ thống máy chủ giúp người dùng kết nối với nhau thông qua mạng lưới riêng tư.
Wireless Network
Mạng lưới không dây phi tập trung là hệ thống hạ tầng phục vụ cho hoạt động truyền thông liên lạc. Xưa nay chúng vốn được cung cấp bởi các nhà cung cấp hạ tầng viễn thông thì bây giờ bất cứ ai đủ nguồn lực cũng có thể tham gia.

Danh mục này được chia thành 6 nhóm nhỏ:
  • 5G Network: Mạng lưới 5G phi tập trung
  • LoRaWAN Network: Mạng truyền thông tầm xa (Long Range Wide Area Network)
  • WIFI Network: Mạng lưới WiFi
  • Positioning Network: Mạng định vị
  • Hybrid Network: Mạng hỗn hợp
  • Bluetooth Network: Mạng bluetooth
Sensor Network
Mạng cảm biến phi tập trung là mạng lưới gồm các thiết bị cảm biến thu thập dữ liệu ở đời thực như thời tiết, môi trường, phương tiện giao thông,..

Energy Network
Mạng lưới năng lượng phi tập trung tổng hợp các nguồn năng lượng rải rác để tạo ra một mạng lưới năng lượng linh hoạt và hiệu quả. Mạng lưới năng lượng thường liên quan đến việc tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo và phi tái tạo, cũng như sử dụng công nghệ để tối ưu hóa quá trình cung cấp và tiêu thụ năng lượng.

Các dự án DePIN nổi bật
Các dự án DePIN nổi bật

Storage Network
Filecoin
Filecoin là giải pháp lưu trữ dữ liệu phi tập trung lâu đời của blockchain. Filecoin được thành lập vào tháng 8 năm 2017 bởi Protocol Labs. Dự án cung cấp cho người dùng giải pháp lưu trữ các tệp dữ liệu một cách phi tập trung và bảo mật. Filecoin hiện đang là dự án có vốn hoá lớn nhất lĩnh vực DePIN với vốn hoá hơn 3 tỷ USD và FDV lên tới hơn 12 tỷ USD.


Arweave
Tương tự Filecoin, Arweave cũng thuộc danh mục lưu trữ dữ liệu phi tập trung. Nó cung cấp khả năng lưu trữ on-chain các tệp dữ liệu với khả năng không thể bị thay đổi, kiểm duyệt hoặc giả mạo. Cùng với đó cấu trúc blockweave đặc trưng của riêng nó giúp tăng cường khả năng mở rộng và tiết kiệm chi phí cho mạng lưới.

Storj
Storj là một cái tên khác trong phân khúc lưu trữ dữ liệu. Dự án cho phép người dùng tải tệp lên và lưu trữ các tệp dữ liệu trên blockchain. Sau khi đã mã hóa, chúng sẽ được chia thành hơn 80 phần và được phân phối ở các node. Storj cung cấp các tùy chọn khác nhau cho không gian lưu trữ với dung lượng lên tới 50GB.

Các dự án khác: Sia, GenesysGo, Crust, ScPrime, Zus, Aleph, 4everland, Ceramic, Tableland, Kwil, Polybase, Space and Time.

Compute Network
IoTex
IoTeX (IOTX) là một “blockchain-in-a-blockchain” được xây dựng để phát triển Internet of Things (IoT).

Sứ mệnh của nó là tạo ra một hệ sinh thái không biên giới, nơi con người và máy móc có thể tương tác với sự tin tưởng được đảm bảo, ý chí tự do và quyền riêng tư. Dự án hình dung một tương lai nơi người dùng có toàn quyền kiểm soát các thiết bị và dữ liệu của họ. Không có quảng cáo xâm nhập hoặc giám sát, chỉ cần sự riêng tư và yên tâm. IoTeX gọi tầm nhìn này là Internet of Trusted Things.

Render


Render Network là nền tảng GPU render phi tập trung (Decentralized GPU rendering platform). Hệ thống này cho phép người dùng đóng góp sức mạnh GPU (card màn hình) từ thiết bị của mình giúp những người có nhu cầu render (kết xuất) video, hình ảnh hoặc hiệu ứng 3D.

Fetch AI
Fetch.AI là một lớp cơ sở hạ tầng kết hợp giữa Blockchain và Trí tuệ nhân tạo cho phép tạo ra một nền kinh tế mở tự do trên nó. Fetch AI là dự án khá tham vọng trong mảng này, ngoài việc tạo ra mạng lưới các thiết bị, dữ liệu chia sẻ trong nền kinh tế được cung cấp bởi người tham gia thì Fetch còn xây dựng một lớp AI để quản lý và xử lý các công việc trong mô hình này. Có thể thấy rằng, Fetch đang cố gắng kết hợp Blockchain, DePIN và cả AI lại với nhau.

Akash
Akash là nền tảng tính toán phi tập trung nơi kết nối những người cung cấp các thiết bị có khả năng tính toán và những người có nhu cầu. Mục tiêu của Akash là cung cấp một môi trường tính toán tự do minh bạch thông qua công nghệ blockchain.

Flux
Flux là bộ giải pháp toàn diện cho các hoạt động tính toán trên Web3, nó bao gồm cả lưu trữ dữ liệu, hệ thống tính toán phi tập trung, thực thi dApp, chạy nodes.

Mạng lưới Flux sử dụng cơ chế đồng thuận PoW tương tự Bitcoin, Flux cũng có cơ chế halving, tuy nhiên do tốc độ tạo block của nó chỉ khoảng 2 phút nên chu kỳ halving chỉ khoảng 2,5 năm chứ không dài tới 4 năm như Bitcoin.

Các dự án khác: Theta, Livepeer, Gensyn, Cudos, Aleph, iExec, Golem, 4everland, Lit.

Wireless Network
Helium
Helium là dự án nằm trong danh mục mạng lưới hạ tầng không dây. Dự án cho phép người dùng trở thành điểm phát sóng không dây và nhận về phần thưởng token HNT. Mục tiêu của Helium là tạo ra một thế giới nơi các thiết bị đầu cuối có thể dễ dàng kết nối với nhau dù ở bất kỳ đâu.

WiFi Map
WiFi Map là ứng dụng được khai sinh với lý tưởng cung cấp quyền truy cập internet miễn phí trên toàn cầu. Đội ngũ phát triển cho rằng, internet là một trong những quyền cơ bản của con người.


WiFi Map đang cố gắng xây dựng một mạng lưới WiFi phi tập trung thông qua sự đóng góp của cộng đồng. Dự án cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau để thực hiện tầm nhìn của mình, trong đó nổi bật nhất là:
  • WiFi finder services: Hệ thống điểm phát WiFi toàn cầu bởi cộng đồng
  • Global eSIM: Kết nối 4G/5G của sim sẽ luôn sẵn có cho những trường hợp không WiFi
  • Built-in VPN: Mạng riêng tư với độ bảo mật cao
Các dự án khác: Pollen, Karrier One, XNet, Chirp, WiCrypt, Wifi Dabba, WayRu, Geodnet, Foam, Onocoy, World Mobile Token, Nodle,

Sensor Network
Hivemapper


Hivemapper là nền tảng cho phép người dùng đóng góp vào cơ sở dữ liệu bản đồ thông qua hình ảnh camera. Kể từ khi ra mắt vào tháng 11 năm 2022, mạng lưới Hivemapper đã có sự phát triển đáng kể về lượng người đóng góp, hơn 100 triệu km bản đồ đã được vẽ, tập trung chủ yếu tại khu vực Mỹ và Châu Âu.

WeatherXM
WeatherXM là mạng lưới các trạm cung cấp dữ liệu thời tiết. Thông qua mô hình kinh tế token WeatherXM khuyến khích các cá nhân và tổ chức cung cấp dữ liệu thời tiết để nhận phần thưởng. Những dữ liệu này sẽ được sử dụng bởi các nền tảng, nhà phân tích hoặc tổ chức có nhu cầu.

Các dự án khác: Dimo, Spexigon, 2blox, Soarchain, Planet Watch

Energy Network
React
React Protocol là dự án thuộc sở hữu của cộng đồng, với mục tiêu chia sẻ năng lượng dư thừa từ pin năng lượng. Điều này được cho là để làm sạch nguồn cung cấp năng lượng và cung cấp cho người dùng một nguồn thu nhập thụ động được gọi là Connect-to-Earn.

Các dự án khác: Arkreen

Lời kết
DePIN là một mảnh ghép có tính thực tiễn và ứng dụng cao, mặc dù được phát triển từ lâu nhưng mãi tới thời gian gần đây nó mới thực sự nhận được nhiều sự chú ý. Trong những năm tới, đây sẽ là mảnh ghép có nhiều không gian phát triển cũng như nhận được sự đầu tư lớn từ dòng tiền tổ chức.

Hy vọng với những thông tin trên đây đội ngũ Coin68 đã giúp bạn có thêm góc nhìn trong lĩnh vực này.

Nguồn: coin68 - DePIN - Các mảnh ghép và dự án nổi bật

29
LiNEAR, sau một thời gian dài phát triển là một giao thức liquid staking trên Near Protocol, đã chính thức giới thiệu token quản trị của giao thức, $LNR. Người giữ $LNR sẽ có cơ hội tham gia chiến lược staking của LiNEAR, đặt mức lãi suất cho bể staking, và hưởng lợi từ sự phát triển của Giao thức LiNEAR.

Ngoài ra, LiNEAR cũng đang ra mắt $bLiNEAR, derivative token đầu tiên được thiết kế để mở khóa thanh khoản cho NEAR Restaking, tăng cường hiệu quả vốn và mang lại lợi suất cao hơn cho người dùng LiNEAR. Dưới đây là sơ lược về các điểm nổi bật của giao thức LiNEAR mà bạn cần biết.

LiNEAR là gì?
Như đã đề cập ở trên, LiNEAR là giao thức đầu tiên phát triển LSD DeFi trong hệ sinh thái NEAR. LiNEAR cho phép người dùng staking $NEAR để hưởng phần lãi staking trên mạng lưới NEAR,đồng thời có thể được sử dụng trong các giao thức DeFi khác nhau trong hệ sinh thái NEAR/Aurora, tăng cường đáng kể hiệu quả vốn cho những người staking $NEAR.

Các tính năng chính của giao thức bao gồm:
  • Thuật toán Tối ưu Hóa Chọn Lựa Tự động cho validator: Ưu điểm chính của LiNEAR nằm ở khả năng tự động theo dõi và điều chỉnh sự uỷ nhiệm của các nhà xác thực, đảm bảo lợi suất tổng thể cạnh tranh và ổn định, hiện đang tạo ra 8.35% APY, cao nhất trên Near.
  • Phi tập trung và an toàn: LiNEAR có thể uỷ nhiệm đến 200 node hoạt động sau khi triển khai thuật toán này, tăng cường tính phi tập trung và an ninh của mạng.
  • Hỗ trợ cho tài khoản Khóa: Người dùng có tài khoản khóa có thể staking tài sản bị khóa của họ trong LiNEAR, kiếm thu nhập từ staking trong khi đảm bảo an ninh cao, phi tập trung và lợi suất. LiNEAR là giao thức LSD đầu tiên trên NEAR hỗ trợ staking cho tài khoản khóa, đảm bảo an ninh cho người dùng tổ chức.
Token Quản trị $LNR
Với những cơ hội mở rộng giao thức hướng đến phi tập trung, vai trò của quản lý trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Do đó, LiNEAR đã ra mắt $LNR, token quản trị của Giao thức LiNEAR, tăng cường quyền lực cho người dùng tham gia đầy đủ vào quá trình ra quyết định của LiNEAR và ảnh hưởng đến sự phát triển của nó.

Đợt airdrop đầu tiên của $LNR đã được phát hành; dựa trên snapshot từ ngày 5 tháng 4 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023. Các holder đang nắm giữ $LiNEAR hoặc sử dụng $LiNEAR trong các giao thức DeFi như Ref/Jumbo LP, Burrow, và Phoenix bonds trong thời kỳ này có khả năng đủ điều kiện nhận $LNR qua airdrop.

Airdrop đầu tiên bao gồm 100,000,000 token $LNR, chiếm 10% của tổng cung. Số lượng chính xác được xác định bằng điểm người dùng, được tính dựa trên thời gian staking, lượng staking, và hệ số giao thức DeFi.

Điểm Người dùng = Thời Gian Staking × Lượng Staking × Hệ Số Giao thức DeFi / 10²³

Hệ số giao thức DeFi được xác định dựa trên sự tham gia của người dùng với Giao thức LiNEAR trong các giao thức DeFi khác. Nếu LiNEAR không được sử dụng cho DeFi, hệ số mặc định là 1. Tham gia Ref/Jumbo hoặc Phoenix bonds mang lại hệ số là 2, trong khi lượng Burrow deposits có hệ số là 1.

Số lượng token $LNR mà một người dùng nhận được trong airdrop được xác định bằng công thức dưới đây:


Các kịch bản cho nhu cầu ứng dụng/sử dụng $LNR trong thực tế:
  • Quỹ Bảo hiểm: Người dùng có thể staking $LNR vào một quỹ bảo hiểm, được thiết kế để bảo vệ những tổn thất tiềm ẩn cho $bLiNEAR và $LiNEAR. Người staker nhận $sLNR là biểu tượng của phần thưởng của họ từ quỹ.
  • Quản lý: Những người giữ $sLNR có quyền đặt mức lãi suất cho hồ bơi staking $LiNEAR và $bLiNEAR, quản lý chiến lược uỷ nhiệm và giám sát nguồn kinh phí của giao thức.
  • Quản lý: Những người giữ $sLNR có quyền đặt mức lãi suất cho hồ bơi staking $LiNEAR và $bLiNEAR, quản lý chiến lược uỷ nhiệm và giám sát nguồn kinh phí của giao thức.
  • Chương trình Khuyến khích: Token $LNR mới sẽ định kỳ được giới thiệu vào quỹ bảo hiểm, thúc đẩy thanh khoản liên quan đến $bLiNEAR và củng cố quản lý.
Restaking
Khái niệm về Restaking
EigenLayer là người đầu tiên đưa ra khái niệm về restaking, liên quan đến việc staking lại Ethereum, có nghĩa là staking lại ETH đã được staked để cung cấp khả năng xác thực vượt ra ngoài phạm vi đồng thuận trên Ethereum. Restaking cho phép EigenLayer cung đến các giao thức khác nhau cần dịch vụ xác thực, như cầu nối, oracles, rollups, và sidechains. Các lợi ích bao gồm giảm chi phí vốn cho những giao thức này và tăng cường an ninh thông qua bảo vệ mạng chung.

Restaking trên Near
Octopus Network đã giới thiệu Near Restaking, khiến Near trở thành blockchain đầu tiên với cơ sở hạ tầng và ứng dụng restaking hoạt động. Tuy nhiên, Near Restaking chỉ cho phép restaking nguyên thuần, có nghĩa là nếu người dùng tự restake $NEAR, họ sẽ mất thanh khoản cho lượng staking $NEAR của mình.

Giới thiệu về $bLiNEAR
$bLiNEAR, một loại tài sản mới trong LiNEAR, là câu trả lời cho việc mở khóa thanh khoản cho $NEAR được restake. Người dùng nhận $bLiNEAR sau khi gửi $NEAR vào bể staking $bLiNEAR, sau đó bể này sẽ restake $NEAR thay mặt cho người dùng. $bLiNEAR là một liquid token có thể được sử dụng trong bất kỳ giao thức DeFi nào cho các hoạt động tài chính bổ sung như cho vay có tài sản đảm bảo hoặc cung cấp thanh khoản. Một lợi ích quan trọng của $bLiNEAR là khả năng chuyển đổi nhanh chóng trở lại thành $NEAR, tránh một chu kỳ unbonding dài thường thấy và giai đoạn unstaking bị trì hoãn.

Tổng kết
LiNEAR Protocol nói chung và liquid restaking nói riêng mang lại nhiều lợi ích cho những người giữ $NEAR và hệ sinh thái rộng lớn. Nó tạo cơ hội để tăng đáng kể doanh thu cho những người restake $NEAR. Hơn nữa, khi càng ngày càng nhiều hơn các appchains ứng dụng/sử dụng $NEAR như một tài sản đảm bảo, giá trị và tiện ích của nó trong hệ sinh thái ngày càng tăng. Quá trình này cũng khuyến khích người giữ staking thêm $NEAR, dẫn đến sự giảm lưu thông của nó và đóng góp vào sự cân bằng cung cầu của NEAR trong thị trường.

Nguồn: gfiblockchain- LiNEAR ra mắt $LNR và dịch vụ restaking trên NEAR

30

Solana là hệ sinh thái có tốc độ phát triển rất nhanh và mạnh trong khoảng thời gian gần đây. Việc các dự án trong hệ sinh thái này liên tục “bùng nổ” cũng là một điều dễ hiểu, tuy nhiên các giải pháp DeFi hiện tại đã tối ưu cho người dùng và hệ sinh thái hay chưa?

Saros là gì?
Saros là dự án phát triển trên hệ sinh thái Solana, bao gồm bộ sản phẩm DeFi với các tính năng sau: SarosSwap (AMM), SarosFarm (Liquidity Pool), SarosStake và SarosSnapshot. Định hướng của Saros Finance là trở thành một hệ sinh thái phi tập trung hoàn chỉnh, cung cấp trải nghiệm tối ưu cùng chi phí thấp, nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của người dùng, đồng thời nâng cao khả năng phát triển của dự án. 

Saros là một sản phẩm được phát triển bởi Ninety Eight khi tập trung vào hệ sinh thái Solana.

Giao diện website dự án: https://saros.finance

Điểm nổi bật của Saros Finance
Saros là một trung tâm DeFi cung cấp toàn diện các dịch vụ cho người dùng, bao gồm:
  • SarosSwap: SarosSwap là giao thức thanh khoản tự động phi tập trung được xây dựng trên Solana, nhằm cho phép người dùng swap token với mức phí thấp. Bên cạnh đó, tính năng cũng sử dụng hàm x*y=k tương tự như các AMM nổi bật khác như Uniswap và PancakeSwap, đồng thời tập trung phát triển thêm về UX/UI và Gamification, giúp mang đến nhiều sự tiện dụng trong trải nghiệm người dùng.
  • SarosFarm: Một vấn đề mà hầu hết các đội ngũ dự án phải đối mặt là thanh khoản sau khi dự án ra mắt. Thông thường, các dự án trên Solana sẽ có các chương trình incentive khi tham gia liquidity mining, tuy nhiên đây chỉ là một giải pháp tạm thời. Điểm nổi bật của Saros Finance là cung cấp tính năng Farm mang đến một nền tảng aggregator, cho phép người dùng farm và nhận incentives từ nhiều pool thanh khoản khác nhau để gia tăng lợi nhuận một cách tối ưu và hiệu quả nhất, từ đó có thể thu hút dòng tiền lớn từ thị trường và khuyến khích các dự án tích cực xây dựng trên Solana.
  • Khối lượng giao dịch bền vững: Saros giới thiệu tới người dùng vào năm 2021, sau 2 năm hoạt động và phát triển, trải qua những đợt biến động của thị trường, khối lượng giao dịch của Saros vẫn tăng trưởng ổn định lên tới 100 triệu USD, với hơn 108 nghìn người dùng cùng sự tham gia của từ 283 dự án trong hệ sinh thái Solana.
Ngoài ra, để đáp ứng với tầm nhìn và khả năng phát triển mạnh mẽ, vào Q1/2024, Saros sẽ ra mắt nền tảng Saros Super App với các tính năng nâng cao được kết hợp như ví tiền mã hoá, tích hợp với SolanaPay, NFT Hub, Saros ID và DEX Aggregator, cho phép người dùng có thể thanh toán, mua bán và chuyển đổi tiền mã hoá một cách liền mạch và tối ưu.

Giao diện mới của Saros được ra mắt vào Q1/2024: https://www.saros.xyz

Thông tin Token Saros Finance (SAROS)
Key Metrics SAROS
  • Token Name: Saros Finance
  • Ticker: SAROS
  • Blockchain: Solana
  • Token Standard: SPL
  • Contract: Updating...
  • Token Type: Utility, Governance
  • Total Supply: 10,000,000,000 SAROS
  • Circulating Supply: Updating...
SAROS Token Allocation
Dưới đây là số lượng phân bổ của token SAROS:
  • Ecosystem Growth: 20%.
  • Strategic Reserve: 20%.
  • Core Contributor: 20%.
  • Investors: 15%.
  • Community Development: 10%.
  • Liquidity Provision: 10%.
  • Community Airdrop: 5%.
Kế hoạch phân phối token SAROS

Trong đó, 5% tổng cung token SAROS sẽ được dùng để airdrop cho cộng đồng bao gồm:
  • Người dùng sớm của Saros.
  • Người dùng stake token C98 native.
  • Người dùng sở hữu Starship Membership NFT của Starship.
  • Người dùng sở hữu ID trên OneID.
  • Và còn nhiều hơn nữa (sẽ cập nhật ngay khi có thông báo của dự án).
SAROS Token Sale
Vào 18 giờ ngày 19/1/2024, SAROS sẽ được niêm yết tại các sàn sau: KuCoin, Bybit, Bitget, HTX, Bybit, MEXC, BTSE, Gate.

Đối với sàn BingX, SAROS sẽ được niêm yết và cho phép người dùng giao dịch, rút, deposit lúc 18h30 ngày 19/1/2024

Dưới đây là lịch mở khoá SAROS token:

Chi tiết lịch mở khoá token SAROS

Thời gian và số lượng mở khoá token SAROS được cập nhật tại bảng dưới đây:


SAROS Token Use Case
SAROS là token dùng để:
  • Dùng để quản trị hệ sinh thái Saros.
  • Hưởng phí giao dịch từ SarosSwap.
  • Dùng để khuyến khích bộ người dùng tham gia hệ sinh thái của Saros (SarosFarm).
  • Stake SAROS để nhận token miễn phí (tương lai).

Quyền lợi của SAROS Holder

Roadmap
Thành tựu đã đạt được
Ra mắt người dùng vào tháng 3/2021, trải qua hơn 2 năm hoạt động, Saros đã liên tục phát triển và đạt được những cột mốc mới qua hành trình sau:
  • Q3/2021: Saros ra mắt người dùng
  • Q1/2021: Saros được kiểm toán bởi Inspex
  • Q3/2022: Saros tái định vị mình, cung cấp thêm nhiều tính năng mới và cải thiện UI/UX. Cũng trong thời gian này, giá trị trong liquidity pool của Saros đạt ATH 2.84 triệu USD.
  • Q4/2022: Saros đạt 5 triệu USD về tổng giá trị tài sản được khoá (Total Value Locked), đồng thời khối lượng giao dịch đạt 11 triệu USD.
  • Q1/2023: Tổng khối lượng giao dịch của Saros cán mốc 50 triệu USD.
  • Q4/2023: Saros thông báo về nền tảng Saros Super App và ra mắt token đến người dùng.
Bước phát triển mới
Bước sang năm 2024, Saros tiếp tục khẳng định tầm nhìn và sứ mệnh của mình, nhằm mang đến trải nghiệm tối ưu cho người dùng trong thế giới Web3 qua hành trình trong năm như sau:
  • Q1/2024: Ra mắt nền tảng Saros Super App.
  • Q1/2024: Ra mắt token tới người dùng.
  • Q2/2024: Thiết lập quan hệ đối tác với SolanaPay và tiếp tục phát triển hợp tác với nhiều bên.
  • Q2/2024: Hợp tác với Solana Mobile.
  • Q4/2024: Ra mắt công cụ nhận dạng SarosID.
  • Q4/2024: Tích hợp AI NFT.
Đội ngũ dự án, nhà đầu tư & đối tác
Đội ngũ dự án
Saros được phát triển bởi đội ngũ Ninety Eight, nơi có toàn bộ nhân sự là người Việt Nam. Trong đó, hai thành viên cốt lõi bao gồm:
  • Lê Thanh: Founder của Ninety Eight, người có nhiều năm kinh nghiệm trong thị trường tiền điện tử. Bên cạnh đó, anh còn đảm nhận vai trò cố vấn cho một số dự án crypto trong và ngoài nước.
  • Nguyễn Thế Vinh: CEO và Co-Founder của Ninety Eight từ năm 2019. Ngoài ra, anh Vinh từng là Co-Founder của VIC Group (Cộng đồng nghiên cứu và đầu tư tiền điện tử vào năm 2017) và là một trong những gương mặt trẻ nổi bật của danh sách Forbes Under Asia 2022.

Nhà đầu tư
Vào ngày 8/1/2024, Saros thông báo đã gọi vốn thành công 3.75 triệu USD tại vòng private sale vào cuối năm 2022 từ các quỹ lớn: Solana Ventures, #Hashed, Spartan, Arche Fund, GBV, Assym, Impossible Finance, Genblock, K300, Cryptomind, Kyros và Evernew.

Theo dự án, số tiền huy động sẽ được sử dụng cho các kế hoạch mở rộng, đồng thời dùng để xây dựng và phát triển ứng dụng Saros Super App.

Có thể thấy, chiến lược đầu tư từ các quỹ lớn đã chứng tỏ được tầm nhìn và khả năng phát triển của Saros, giúp đội ngũ tiếp tục mở rộng, hướng tới sứ mệnh nâng cao trải nghiệm cho người dùng và tạo ra một cộng đồng tích cực phát triển.

Nhà đầu tư Saros bao gồm những tên tuổi lớn trong thị trường crypto

Dự án tương tự
  • Raydium: Là một trong những sàn giao dịch phi tập trung (DEX) đầu tiên được xây dựng trên hệ sinh thái Solana với những tính năng tương đồng Uniswap V2.
  • Orca: Là sàn giao dịch phi tập trung (DEX) được phát triển và hoạt động dựa trên nền tảng Solana, sở hữu các ưu điểm như phí giao dịch thấp, mạng lưới nhanh và thao tác đơn giản.
Nguồn:  Coin98 - Saros (SAROS) là gì? Dự án Aggregator trên hệ sinh thái Solana

Pages: 1 [2] 3
ETH & ERC20 Tokens Donations: 0x2143F7146F0AadC0F9d85ea98F23273Da0e002Ab
BNB & BEP20 Tokens Donations: 0xcbDAB774B5659cB905d4db5487F9e2057b96147F
BTC Donations: bc1qjf99wr3dz9jn9fr43q28x0r50zeyxewcq8swng
BTC Tips for Moderators: 1Pz1S3d4Aiq7QE4m3MmuoUPEvKaAYbZRoG
Powered by SMFPacks Social Login Mod